Giáo dụcLớp 9

Phân biệt thường biến và đột biến chi tiết, dễ hiểu nhất

So sánh thường biến với đột biến - Sinh học 9

Phân biệt thường biến và đột biến là nội dung bài học hôm nay mà THPT Ngô Thì Nhậm muốn chia sẻ đến các em. Ở bài học trước, các em đã nắm rõ kiến thức về thường biến là gì, đặc điểm và vai trò của thường biến rồi đúng không nào?

Phân biệt thường biến và đột biến sẽ giúp các em nắm vững được các tiêu chí so sánh thường biến và đột biến. Từ đó sẽ dễ dàng biết cách giải bài tập sinh học lớp 9, 10, 11, 12.

Thường biến là gì?

Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình của cùng một kiểu gen. Sự biến đổi này thường phát sinh trong đời cá thể dưới sự ảnh hưởng của các yếu tố như môi trường mà không do sự biến đổi trong kiểu gen. Vì vậy, thường biến là những biến đổi hoàn toàn không liên quan đến cơ sở di truyền. Đây cũng là một trong những yếu tố bạn có thể nhận thấy khi so sánh thường biến và đột biến.

Thường biến là gì?
Thường biến là gì?

Đột biến là gì?

Đột biến chính là những biến đổi bất thường trong vật chất di truyền và thường xảy ra ở cấp độ phân tử (ADN, gen) hoặc cũng có thể là cấp độ tế bào (nhiễm sắc thể). Những yếu tố này tất yếu sẽ dẫn đến sự biến đổi đột ngột của một hoặc một số tính trạng nhưng có tính bền vững và có thể có sự di truyền cho các thế hệ sau.

Đột biến là gì?
Đột biến là gì?

Các tiêu chí so sánh thường biến và đột biến

Thường biến và đột biến là những kiểu biến đổi cơ bản và phổ biến trong nghiên cứu sinh học. Vì thế, những so sánh thường biến với đột biến sẽ giúp các bạn phân biệt được hai biến đổi này trong thực tế. Cụ thể, sự so sánh này được biểu hiện như sau:

  • Về biến đổi: Thường biến thuộc biến đổi kiểu hình còn đột biến thuộc biến đổi kiểu gen.
  • Về cách thức xuất hiện: Thường biến xuất hiện đồng loạt và theo hướng xác định. Ngược lại, đột biến thường có sự xuất hiện riêng lẻ và không theo hướng xác định.
  • Về di truyền: Thường biến không có yếu tố di truyền còn đột biến có yếu tố di truyền
  • Về tính ứng dụng: Thường biến không phải là nguyên liệu quan trọng trong chọn giống và tiến hóa. Ngược lại, đột biến trong thực tế lại là nguyên liệu quan trọng trong chọn giống và tiến hóa.

Phân biệt thường biến và đột biến

Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường. Dưới đây là bảng so sánh thường biến và đột biến. Các em theo dõi nhé:

Thường biến Đột biến
– Là những biến đổi kiểu hình và không biến đổi trong vật chất di truyền (ADN và NST).

– Do tác động trực tiếp của môi trường sống.

– Diễn ra đồng loạt, có định hướng, tương ứng với các điều kiện ngoại cảnh.

– Không di truyền được cho đời sau.

– Có lợi, giúp sinh vật thích nghi với môi trường.

– Không là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn lọc tự nhiên và chọn giống.

– Biến đổi ADN, NST từ đó dẫn đến biến đổi kiểu hình.

– Do tác động của môi trường ngoài hay rối loạn trao đổi chất ở tế bào và cơ thể.

– Biến đổi riêng rẽ, từng cá thể, gián đoạn, vô hướng.

– Di truyền cho thế hệ sau.

– Đa số có hại, có khi có lợi hoặc trung tính.

– Là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn lọc tự nhiên và chọn giống.

**********

Sau khi đã nắm vững kiến thức trọng về thường biến và biết cách Phân biệt thường biến và đột biến. Các em nên luyện tập thêm bằng cách trả lời các câu hỏi trắc nghiệm bên dưới nhé.

Bài tập trắc nghiệm về thường biến

Câu 1: Thường biến là:

A. Sự biến đổi xảy ra trên NST .

B. Sự biến đổi xảy ra trên cấu trúc di truyền.

C. Sự biến đổi xảy ra trên gen của ADN.

D. Sự biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen.

Câu 2: Nguyên nhân gây ra thường biến là:

A. Tác động trực tiếp của môi trường sống.

B. Biến đổi đột ngột trên phân tử AND.

C. Rối loạn trong quá trình nhân đôi của NST.

D. Thay đổi trật tự các cặp nuclêôtit trên gen.

Câu 3: Biểu hiện dưới đây là của thường biến:

A. Ung thư máu do mất đoạn trên NST số 21.

B. Bệnh Đao do thừa 1 NST số 21 ở người.

C. Ruồi giấm có mắt dẹt do lặp đoạn trên NST giới tính X.

D. Sự biến đổi màu sắc trên cơ thể con thằn lằn theo màu môi trường.

Câu 4: Thường biến xảy ra mang tính chất:

A. Riêng lẻ, cá thể và không xác định.

B. Luôn luôn di truyền cho thế hệ sau.

C. Đồng loạt, theo hướng xác định, tương ứng với điều kiện ngoại cảnh.

D.Chỉ đôi lúc mới di truyền.

Câu 5: Ý nghĩa của thường biến là:

A. Tạo ra sự đa dạng về kiểu gen của sinh vật.

B. Giúp cho cấu trúc NST của cơ thể hoàn thiện hơn.

C. Giúp sinh vật biến đổi hình thái để thích nghi với điều kiện sống.

D.Cả 3 ý nghĩa nêu trên.

Câu 6: Yếu tố “Giống” trong sản xuất nông nghiệp tương đương với:

A. kiểu hình.

B. kiểu gen.

C. năng suất.

D. môi trường.

Câu 7: Đặc điểm nào có ở thường biến nhưng không có ở đột biến?

A. Xảy ra đồng loạt và xác định.

B. Biểu hiên trên cơ thể khi phát sinh.

C. Kiểu hình của cơ thể thay đổi.

D. Do tác động của môi trường sống.

Câu 8: Nội dung nào sau đây không đúng?

A. Kiểu gen quy định giới hạn của thường biến.

B. Giới hạn của thường biến phụ thuộc vào M trường.

C. Bố mẹ không di truyền cho con tính trạng hình thành sẵn mà di truyền một kiểu gen.

D. Môi trường sẽ quy định kiểu hình cụ thể trong giới hạn của mức phản ứng do kiểu gen quy định.

Câu 9: Trong việc tăng suất cây trồng yếu tố nào là quan trọng hơn?

A. Kỹ thuật trồng trọt và chăn nuôi .

B. Giống cây trồng và vật nuôi .

C. Điều kiện khí hậu.

D. Cả A và B đều đúng.

Câu 10: Thường biến có thể xảy ra khi:

A. cơ thể trưởng thành cho đến lúc chết .

B. cơ thể còn non cho đến lúc chết .

C. mới là hợp tử .

D. còn là bào thai .

Câu 11: Tính trạng nào sau đây có mức phản ứng hẹp?

A. số lượng quả trên cây của một giống cây trồng.

B. số hạt trên bông của một giống lúa.

C. số lợn con trong một lứa đẻ của một giống lợn.

D. tỉ lệ bơ trong sữa của một giống bò sữa.

Câu 12: Câu có nội dung đúng là:

A. Bố mẹ truyền trực tiếp kiểu hình cho con cái.

B. Kiểu gen là kết quả tương tác giữa kiểu hình với môi trường.

C. Mức phản ứng không phụ thuộc vào kiểu gen.

D. Mức phản ứng di truyền được.

Câu 13: Các biến dị nào sau đây không là thường biến?

B. cùng 1 giống nhưng trong điều kiện chăm sóc tốt, lợn tăng trọng nhanh hơn những cá thể ít được chăm sóc.

C. xuất hiện bệnh loạn sắc ở người.

D. lá rụng vào mùa thu mỗi năm.

Câu 14: Trong mối quan hệ giữa kiểu gen, kiểu hình và môi trường được ứng dụng vào sản xuất thì kiểu hình được hiểu là:

A. các biện pháp và kỳ thuật sản xuất .

B. một giống ở vật nuôi hoặc cây trồng.

C. năng suất thu được .

D. điều kiện về thức ăn và nuôi dưỡng.

Câu 15: Biến đổi nào sau đây không phải là sự mềm dẻo kiểu hình?

A. xuất hiện bạch tạng trên da.

B. chuột sa mạc thay màu lông vàng vào mùa hè.

C. lá cây rau mác có dạng dài, mềm mại khi ngập nước.

D. xù lông khi trời rét của một số loài thú.

Đáp án đúng

1. D 4. C 7. A 10. B 13. C
2. A 5. C 8. B 11. D 14. C
3. D 6. B 9. D 12. D 15. A

**********

Bạn đang xem: Phân biệt thường biến và đột biến chi tiết, dễ hiểu nhất

Thầy cô hy vọng qua bài học hôm nay, các em đã biết cách So sánh thường biến với đột biến dựa trên các tiêu chí trong bảng. Chúc các em học tập thật tốt, ôn bài thật kỹ nhé.

Đăng bởi: THPT Ngô Thì Nhậm

Chuyên mục: Giáo Dục

Nội dung bài viết được đăng tải bởi thầy cô trường thpt Ngô Thì Nhậm (trước đây là trường trung học phổ thông Sóc Trăng). Cấm sao chép dưới mọi hình thức.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button