Giải bài tập

Giải bài 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13 trang 39, 40 sách giáo khoa toán 8 tập 1

Giải bài tập trang 39, 40 bài 3 Rút gọn phân số sách giáo khoa toán 8 tập 1. Câu 39: Rút gọn phân thức…

Bài 7 trang 39 sách giáo khoa toán 8 tập 1

Rút gọn phân thức:

a) \( \frac{6x^{2}y^{2}}{8xy^{5}}\);                  b) \( \frac{10xy^{2}(x + y)}{15xy(x + y)^{3}}\);

Bạn đang xem: Giải bài 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13 trang 39, 40 sách giáo khoa toán 8 tập 1

c) \( \frac{2x^{2} + 2x}{x + 1}\);               d) \( \frac{x^{2}- xy – x + y}{x^{2} + xy – x – y}\)

Giải

a) \( \frac{6x^{2}y^{2}}{8xy^{5}}= \frac{3x.2xy^{2}}{4y^{3}.2xy^{2}}= \frac{3x}{4y^{3}}\)

b) \( \frac{10xy^{2}(x + y)}{15xy(x + y)^{3}} = \frac{2y.5xy(x + y)}{3(x + y)^{2}.5xy(x + y)}= \frac{2y}{3(x + y)^{2}}\)

c) \( \frac{2x^{2} + 2x}{x + 1}= \frac{2x(x + 1)}{x + 1} = 2x\)

d) \( \frac{x^{2}- xy – x + y}{x^{2} + xy – x – y}= \frac{x(x – y)- (x – y)}{x(x + y)- (x + y)}= \frac{(x – y)(x – 1)}{(x + y)(x – 1)} = \frac{x – y}{x + y}\)

 


Bài 8 trang 40 sách giáo khoa toán 8 tập 1

Trong một tờ nháp của một bạn có ghi một số phép rút gọn phân thức như sau:

a) \( \frac{3xy}{9y}= \frac{x}{3}\);                                b) \( \frac{3xy + 3}{9y + 3}= \frac{x}{3}\);

c) \( \frac{3xy + 3}{9y + 3}= \frac{x + 1}{3 + 3} = \frac{x + 1}{6}\)           d) \( \frac{3xy + 3x}{9y + 9}= \frac{x }{3}\)

Giải

a) \( \frac{3xy}{9y}= \frac{x.3y}{3.3y}= \frac{x}{3}\), đúng vì đã chia cả tử cả mẫu của vế trái cho \(3y\).

b) \({{3xy + 3} \over {9y + 3}} = {{3(xy + 1)} \over {3(3y + 1)}}\)

Vế phải chứng tỏ đã chia mẫu của vế trái cho \(3y + 1\) vì \(9y + 3 = 3(3y + 1)\)

Nhưng tử của vế trái không có nhân tử \(3y + 1\). Nên phép rút gọn này sai.

c) Sai, vì \(y\) không phải là nhân tử chung của tử thức và mẫu thức của vế trái

d) \({{3xy + 3x} \over {9y + 9}} = {{3x(y + 1)} \over {9(y + 1)}} = {x \over 3}\)

Đúng, vì đã rút gọn phân thức ở vế trái với nhân tử chung là \(3(y + 1)\)

 


Bài 9 trang 40 sách giáo khoa toán 8 tập 1

Áp dụng quy tắc đổi dấu rồi rút gọn phân thức:

a) \( \frac{36(x – 2)^{3}}{32 – 16x}\);                               b) \( \frac{x^{2}- xy}{5y^{2} – 5xy}\)

Hướng dẫn giải:

a) \( \frac{36(x – 2)^{3}}{32 – 16x} = \frac{36(x – 2)^{3}}{16(2 – x)}= \frac{36(x – 2)^{3}}{-16(x – 2)}= \frac{9(x – 2)^{2}}{-4}\)

hoặc \( \frac{36(x – 2)^{3}}{32 – 16x} = \frac{36(x – 2)^{3}}{16(2 – x)}\)

\(= \frac{36(-(x – 2))^{3}}{16(x – 2)}= \frac{-36(2 – x)^{3}}{16(2 – x)}= \frac{-9(2 – x)^{2}}{4}\)

b) \( \frac{x^{2}- xy}{5y^{2} – 5xy} = \frac{x(x – y)}{5y(y – x)}= \frac{-x(y – x)}{5y(y – x)}= \frac{-x}{5y}\)


Bài 10 trang 40 sách giáo khoa lớp 8 tập 1

Đố em rút gọn được phân thức:

                         \( \frac{x^{7}+ x^{6} + x^{5} + x^{4} + x^{3} + x^{2} + x + 1}{x^{2}-1}\)

Giải

\( \frac{x^{7}+ x^{6} + x^{5} + x^{4} + x^{3} + x^{2} + x + 1}{x^{2}-1} \)

\(={{\left( {{x^7} + {x^6}} \right) + \left( {{x^5} + {x^4}} \right) + \left( {{x^3} + {x^2}} \right) + \left( {x + 1} \right)} \over {\left( {x – 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} \)

\(= \frac{x^{6}(x+1)+x^{4}(x+1)+x^{2}(x+1)+(x+1)}{(x-1)(x+1)}\)

\(= \frac{(x+1)(x^{6}+x^{4}+x^{2}+1)}{(x-1)(x+1)}= \frac{x^{6}+x^{4}+x^{2}+1}{(x-1)}\)

 


Bài 11 trang 40 sgk toán 8 tập 1

Rút gọn phân thức:

a) \({{12{x^3}{y^2}} \over {18x{y^5}}}$\)

b) \({{15x{{\left( {x + 5} \right)}^3}} \over {20{x^2}\left( {x + 5} \right)}}\)

Hướng dẫn làm bài:

a) \({{12{x^3}{y^2}} \over {18x{y^5}}} = {{2{x^2}.6x{y^2}} \over {3{y^3}.6x{y^2}}} = {{2{x^2}} \over {3{y^3}}}\)

b) \({{15x{{\left( {x + 5} \right)}^3}} \over {20{x^2}\left( {x + 5} \right)}} = {{3{{\left( {x + 5} \right)}^2}.5x\left( {x + 5} \right)} \over {4x.5x.\left( {x + 5} \right)}} = {{3{{\left( {x + 5} \right)}^2}} \over {4x}}\)


Bài 12 trang 40 sgk toán 8 tập 1

Phân tích tử và mẫu thành nhân tử rồi rút gọn phân thức:

a)\({{3{x^2} – 12x + 12} \over {{x^4} – 8x}}\)

b)\({{7{x^2} + 14x + 7} \over {3{x^2} + 3x}}\)

Giải

a)\({{3{x^2} – 12x + 12} \over {{x^4} – 8x}} = {{3\left( {{x^2} – 4x + 4} \right)} \over {x\left( {{x^3} – 8} \right)}} = {{3{{\left( {x – 2} \right)}^2}} \over {x\left( {{x^3} – {2^3}} \right)}}\)

\( = {{3{{\left( {x – 2} \right)}^2}} \over {x\left( {x – 2} \right)\left( {{x^2} + 2x + 4} \right)}} = {{3\left( {x – 2} \right)} \over {x\left( {{x^2} + 2x + 4} \right)}}\)

b)\({{7{x^2} + 14x + 7} \over {3{x^2} + 3x}} = {{7\left( {{x^2} + 2x + 1} \right)} \over {3x\left( {x + 1} \right)}} = {{7{{\left( {x + 1} \right)}^2}} \over {3x\left( {x + 1} \right)}} = {{7\left( {x + 1} \right)} \over {3x}}\)

 


Bài 13 trang 40 sgk toán 8 tập 1

Áp dụng quy tắc đổi dấu rồi rút gọn phân thức:

a)\({{45x\left( {3 – x} \right)} \over {15x{{\left( {x – 3} \right)}^3}}}\)

b)\({{{y^2} – {x^2}} \over {{x^3} – 3{x^2}y + 3x{y^2} – {y^3}}}\)

Giải

a)\({{45x\left( {3 – x} \right)} \over {15x{{\left( {x – 3} \right)}^3}}} = {{3\left( {3 – x} \right)} \over {{{\left( {x – 3} \right)}^3}}} = {{ – 3\left( {x – 3} \right)} \over {{{\left( {x – 3} \right)}^3}}} = {{ – 3} \over {{{\left( {x – 3} \right)}^2}}}\)

b)\({{{y^2} – {x^2}} \over {{x^3} – 3{x^2}y + 3x{y^2} – {y^3}}} = {{\left( {y + x} \right)\left( {y – x} \right)} \over {{{\left( {x – y} \right)}^3}}} \)

\(= {{ – \left( {x + y} \right)\left( {x-y} \right)} \over {{{\left( {x – y} \right)}^3}}} = {{ – \left( {x + y} \right)} \over {{{\left( {x – y} \right)}^2}}}\)

Trường THPT Ngô Thì Nhậm

Đăng bởi: THPT Ngô Thì Nhậm

Chuyên mục: Giải bài tập

Nội dung bài viết được đăng tải bởi thầy cô trường thpt Ngô Thì Nhậm (trước đây là trường trung học phổ thông Sóc Trăng). Cấm sao chép dưới mọi hình thức.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button