Giáo dục

Get to the bottom of là gì? Các ví dụ của get to the bottom

Get to the bottom of là gì?

“Get to the bottom of” có từ bottom là đáy, cơ sở, ngọn nguồn -> cụm từ này nghĩa là hiểu rõ nguyên nhân, ngọn nguồn của vấn đề.

Get to the bottom of sth tìm hiểu nguyên nhân thật sự của một rắc rối hay một tình trạng, nhất là khi điều này khó khăn và mất nhiều thời gian

– The police never did get to the bottom of Dick’s involvement in the land sale.

* Cảnh sát chẳng bao giờ biết được sự thật về mối liên quan của Dick trong vụ mua bán đất.

– I won’t rest until I’ve got to the bottom of this!

* Tôi sẽ không nghỉ ngơi cho đến khi nào tôi tìm ra được nguyên nhân thật sự của việc này.

Get to the bottom of là gì?
Get to the bottom of là gì?

Các ví dụ của get to the bottom

Dưới đây là một số câu ví dụ có thể có liên quan đến “get to the bottom of sth”:

  • Get to the bottom of something

Tìm hiểu rõ ngọn nguồn của điều gì đó; tìm hiểu đầu đuôi (câu chuyện)

  • Get to the bottom of something

Tìm hiểu rõ ngọn nguồn của điều gì đó ; tìm hiểu đầu đuôi (câu chuyện)

  • Get to the bottom of a mystery

Tìm hiểu ngọn nguồn của một điều bí ẩn

  • We’re determined to get to the bottom of this mystery.

Chúng tôi quyết tâm tìm ra ngọn ngành của điều bí ẩn này.

  • I want to get to the bottom of a mystery.

Tôi muốn tìm hiểu ngọn nguồn của một điều bí ẩn.

  • Let’s get to the bottom of the problem.

Hãy tìm hiểu rõ ngọn nguồn của vấn đề này.

  • We must get to the bottom of the mystery

Chúng ta phải tìm ngọn nguồn của điều bí ẩn này.

  • He will get to bottom of the Amazon River.

Anh ấy sẽ đến đáy của sông Amazon.

  • We must get to the bottom of this problem immediately.

Chúng ta phải tìm hiểu ngay căn nguyên của vấn đề này.

  • Let’s get to the bottom of the matter.

Hãy đi sâu vào vấn đề.

  • We must get to the bottom of this mystery.

Chúng ta phải tìm ra sự thật của điều bí mật này.

  • I have to get to the bottom of the problems related to business.

Tôi phải tìm hiểu những vấn đề liên quan đến công việc.

  • Mary is determined to get to the bottom of this, come hell of high water.

Mary quả quyết tìm hiểu rõ đầu đuôi chuyện này cho dù có khó khăn thế nào đi chăng nữa.

  • He wants to get to the bottom of all her mystery.

Anh ấy muốn tìm hiểu ngọn nguồn mọi bí ẩn của cô ta.

  • There is clearly something wrong here, and I want to get to the bottom of it.

Vấn đề này rõ ràng có chuyện không ổn, và tôi muốn tìm hiểu căn nguyên của nó.

  • I’m determined to get to the bottom of this outrageous rumour.

Tôi quyết tâm tìm hiểu sâu về lời đồn đại có tính chất lăng nhục này.

  • We ‘re determined to get to the bottom of this mystery.

Chúng tôi quyết tâm tìm ra ngọn ngành của điều bí ẩn này.

  • I was determined i was going to get to the bottom of it, no matter what.

Tôi đã quyết định theo cho đến cùng, dù cho có chuyện gì xảy ra đi nữa.

  • To get ahead in + Sth

Tiến bộ, vươn lên trong vấn đề gì. – – – – – – – – You should get ahead in your studies to please your parents. Anh nên học hành tiến tới để làm vui lòng cha mẹ. – – She wants to get ahead in her career. Cô ấy muốn tiến xa hơn nữa trong nghề nghiệp của mình.

  • To get ahead in + Sth

Tiến bộ, vươn lên trong vấn đề gì . — — — You should get ahead in your studies to please your parents. Anh nên học hành tiến tới để làm vui lòng cha mẹ.– She wants to get ahead in her career . Cô ấy muốn tiến xa hơn nữa trong nghề nghiệp của mình.

******************** 

Đăng bởi: Trường THPT Ngô Thì Nhậm 

Chuyên mục: Giáo dục 

Nội dung bài viết được đăng tải bởi thầy cô trường thpt Ngô Thì Nhậm (trước đây là trường trung học phổ thông Sóc Trăng). Cấm sao chép dưới mọi hình thức.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button