Biểu mẫu giáo dục

Phiếu đăng ký xét công nhận tốt nghiệp THPT 2021 Đăng ký thông tin xét tốt nghiệp THPT 2021

Chậm nhất đến ngày 01/06/2021, các đơn vị đăng ký dự thi phải thu phiếu đăng ký xét công nhận tốt nghiệp THPT và hồ sơ xét công nhận tốt nghiệp THPT kèm theo. Thí sinh tự do có thể nộp hồ sơ xét công nhận tốt nghiệp THPT cùng hồ sơ đăng ký dự thi.

Riêng những thí sinh dự thi chỉ để lấy kết quả xét tuyển sinh Đại học, Cao đẳng thì không phải khai phiếu đăng ký xét công nhận tốt nghiệp. Vậy sau đây là mẫu phiếu và hướng dẫn cách điền phiếu, mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây.

Phiếu đăng ký xét công nhận tốt nghiệp THPT 2021

SỞ GDĐT…….…………

Bạn đang xem: Phiếu đăng ký xét công nhận tốt nghiệp THPT 2021 Đăng ký thông tin xét tốt nghiệp THPT 2021

MÃ SỞ: ☐☐

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-

PHIẾU ĐĂNG KÝ XÉT CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP THPT

(Thí sinh dự thi chỉ để lấy kết quả xét tuyển sinh ĐH, CĐ thì KHÔNG PHẢI khai Phiếu này. Thí sinh nộp Phiếu này tại nơi Thí sinh nộp Phiếu đăng ký dự thi kỳ thi THPT quốc gia))

A. THÔNG TIN CÁ NHÂN

1. Họ, chữ đệm và tên của thí sinh (Viết đúng như giấy khai sinh bằng chữ in hoa có dấu)

Giới tính (Nữ ghi 1 ☐, Nam ghi 0) ☐

2. Ngày, thán và 2 số cuối của năm sinh Phiếu đăng ký xét tuyển THPT

(Nếu ngày và tháng sinh nhỏ hơn 10 thì ghi số 0 ở ô bên trái) Ngày Tháng Năm

3. Nơi sinh (Tỉnh hoặc thành phố):

……………………………………………………………………………………..

4. Dân tộc (Ghi bằng chữ):

…………………………………………………………………………………………………

5. Chứng minh nhân dân/ Thẻ căn cước công dân số(Ghi mỗi số vào một ô)

Phiếu đăng ký xét tuyển THPT

6. Thí sinh tự do ánh dấu “X” vào ô tương ứng nếu là thí sinh tự do)

7. Mã số định danh trên CSDL toàn ngành

B. THÔNG TIN ĐỂ XÉT CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP THPT

8. Điểm trung bình cả năm lớp 12: ……………………..

9. Xếp loại cuối năm lớp 12: Hạnh kiểm: …………………………… Học lực: …………………….

10. Hình thức giáo dục phổ thông: (Đánh dấu “X” vào ô tương ứng) THPT ☐ GDTX ☐

Đối với hình thức GDTX, ghi rõ năm hoàn thành chương trình GDTX cấp THPT

11. Đối tượng miễn thi tốt nghiệp: (Đánh dấu “X” vào ô tương ứng nếu thuộc đối tượng miễn thi tốt nghiệp) ☐

12. Điểm khuyến khích được cộng thêm:

– Chứng nhận nghề hoặc Bằng tốt nghiệp trung cấp, xếp loại : …., điểm cộng: ……..

– Đoạt giải trong các kỳ thi (chọn giải cao nhất) do ngành Giáo dục tổ chức hoặc phối hợp với các ngành chuyên môn khác từ cấp tỉnh trở lên tổ chức ở cấp THPT, gồm:

+ Thi học sinh giỏi các môn văn hóa: giải ……………….., điểm cộng: …………….;

+ Thi thí nghiệm thực hành (Vật lí, Hóa học, Sinh học), thi văn nghệ; thể dục thể thao; hội thao giáo dục quốc phòng; cuộc thi khoa học kỹ thuật; viết thư quốc tế: giải ………….., điểm cộng: ……….

– Chứng chỉ ngoại ngữ trình độ: …………….., điểm cộng: …………….

– Chứng chỉ tin học trình độ: …………………, điểm cộng: ………………

– Tổng điểm được cộng thêm : ………………………………..(không quá 04 điểm)

13. Diện ưu tiên xét tốt nghiệp(Ghi kí hiệu theo diện hướng dẫn): ………

C. HỒ SƠ KÈM THEO

1. Học bạ: ………………………………………………………

không ☐

2. Giấy khai sinh (bản sao): ………………………………….

không ☐

3. Bằng tốt nghiệp THCS hoặc trung cấp (bản sao):………..

không ☐

4. Chứng nhận miễn thi tốt nghiệp: …………………………..

không ☐

5. Chứng chỉ để miễn thi ngoại ngữ: ………………………..

không ☐

6. Giấy chứng nhận nghề: …………………………………

không ☐

7. Giấy chứng nhận đoạt giải trong các kỳ thi:………………..

không ☐

8. Chứng chỉ ngoại ngữ (GDTX): ………………………….

không ☐

9. Chứng chỉ tin học (GDTX): …………………………….

không ☐

10. Giấy xác nhận điểm bảo lưu: …………………………..

không ☐

11. Giấy tờ khác (nếu có):………………………………………………………………

D. CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan những lời khai trong Phiếu đăng ký xét công nhận tốt nghiệp THPT này là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu xử lý theo các quy định hiện hành.

Ghi chú: Sau ngày thi, mọi yêu cầu sửa đổi bổ sung nội dung lời khai sẽ không được chấp nhận.

Ngày …tháng… năm 2021
Chữ ký của thí sinh

Ngày ….tháng …năm 2021
Người nhận
(Ký, ghi rõ họ và tên)
……………………
…………………..
Ngày… tháng ..năm 2021
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
ĐKDT
(Ký tên và đóng dấu)
……………..

Cách ghi phiếu đăng ký xét công nhận tốt nghiệp

I. DIỆN ƯU TIÊN XÉT TỐT NGHIỆP THPT

Thí sinh thuộc một trong các diện:

Diện 1: Không được cộng điểm ưu tiên.

Còn gọi là diện bình thường. Ký hiệu. D1

Diện 2: Cộng 0,25 điểm đối với thí sinh thuộc một trong những đối tượng sau:

– Thương binh, bệnh binh, người được hưởng chính sách như thương binh suy giảm khả năng lao động dưới 81%

(chỉ với GDTX); Con của thương binh, bệnh binh, người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%; Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động. Ký hiệu. D2-TB2

– Con Anh hùng lực lượng vũ trang, con Anh hùng lao động, con Bà mẹ VN anh hùng. Ký hiệu: D2-CAH

– Người dân tộc thiểu số. Ký hiệu: D2-TS2

– Người Kinh, người nước ngoài cư trù tại Việt Nam có hộ khẩu thường trú từ 03 năm trở lên (tính đến ngày thi) ở xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu thuộc diện đầu tư của chương trình 135; ở xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ; ở xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ, học tại các trường phổ thông không nằm trên địa bàn các quận nội thành của các thành phố trực thuộc Trung ương ít nhất 2/3 (hai phần ba) thời gian học cấp THPT. Ký hiệu: D2-VS2

– Người bị nhiễm chất độc hóa học; con của người bị nhiễm chất độc hóa học; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học; người được cơ quan có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt hoặc lao động do hậu quả của chất độc hoá học. Ký hiệu: D2-CHH

-Có tuổi đời từ 35 tuổi trở lên, tính đến ngày thi (đối với thí sinh GDTX). Ký hiệu: D2-T35

Diện 3: Cộng 0,5 điểm đối với thí sinh thuộc một trong những đối tượng sau:

– Người dân tộc thiểu số, bản thân có hộ khẩu thường trú ở xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu thuộc diện đầu tư của chương trình 135; ở xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ; ở xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ, đang học tại các trường phổ thông dân tộc nội trú hoặc các trường phổ thông không nằm trên địa bàn các quận nội thành của các thành phố trực thuộc Trung ương. Ký hiệu: D3-TS3

– Thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên (đối với GDTX). Ký hiệu: D3-TB3

– Con của liệt sĩ; con của thương binh, bệnh binh, người được hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên. Ký hiệu: D3-CLS

*Thí sinh có nhiều tiêu chuẩn ưu tiên thì chỉ hưởng theo tiêu chuẩn cao nhất.

II. ĐIỂM KHUYẾN KHÍCH

1. Đoạt giải cá nhân kỳ thi học sinh giỏi bộ môn văn hoá lớp 12:

– Giải nhất, nhì, ba cấp quốc gia hoặc giải nhất cấp tỉnh: 2,0 điểm.

– Giải khuyến khích cấp quốc gia hoặc giải nhì cấp tỉnh: 1,5 điểm.

– Giải ba cấp tỉnh: 1,0 điểm.

2. Đoạt giải cá nhân và đồng đội trong các kỳ thi thí nghiệm thực hành môn Vật lí, Hoá học, Sinh học; thi văn nghệ; thể dục thể thao; hội thao giáo dục quốc phòng; cuộc thi khoa học kỹ thuật; viết thư quốc tế do ngành Giáo dục phối hợp với các ngành chuyển môn từ cấp tỉnh trở lên tổ chức ở cấp THPT:

– Giải nhất, nhì, ba quốc gia hoặc giải nhất cấp tỉnh hoặc Huy chương Vàng: 2,0 điểm.

– Giải khuyến khích quốc gia hoặc giải nhì cấp tỉnh hoặc giải tư cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia hoặc Huy chương Bạc: 1,5 điểm.

– Giải ba cấp tỉnh hoặc Huy chương Đồng: 1,0 điểm.

* Giải đồng đội chỉ tính cho giải quốc gia, mức điểm cộng thêm giống như giải cá nhân.

*Học sinh đạt nhiều giải khác nhau thì chỉ được hưởng mức cộng điểm của giải cao nhất.

3. Được cấp Giấy chứng nhận nghề (CCN) hoặc có Bằng tốt nghiệp trung cấp (BTC):

– Loại giỏi (CCN)/loại xuất sắc và giỏi (BTC): 2,0 điểm.

– Loại khá (CCN)/loại khá và trung bình khá (BTC): 1,5 điểm.

– Loại trung bình: 1,0 điểm.

4. Học viên GDTX có chứng chỉ Ngoại ngữ A hoặc bậc 1 theo Khung năng lực Ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam trở lên; chứng chỉ Tin học A hoặc chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản trở lên: được cộng thêm 1,0 điểm cho mỗi loại chứng chỉ.

* Điểm khuyến khích tối đa của các mục 1,2,3,4 trên không quá 4,0 điểm.

* Điểm khuyến khích quy định của các mục 1,2,3,4 trên được bảo lưu trong toàn cấp học./.

III. LƯU Ý: Thí sinh tự do tại Mục 6 là thí sinh thuộc điểm b khoản 1 Điều 12 Quy chế thi; Mục 7 trên phiếu đăng ký chỉ dành cho thí sinh đang học lớp 12 trong năm tổ chức thi, “Mã số định danh trên CSDL toàn ngành” do các trường phổ thông cung cấp.

Đăng bởi: THPT Ngô Thì Nhậm

Chuyên mục: Biểu mẫu giáo dục

Nội dung bài viết được đăng tải bởi thầy cô trường thpt Ngô Thì Nhậm (trước đây là trường trung học phổ thông Sóc Trăng). Cấm sao chép dưới mọi hình thức.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button