Giáo dụcLớp 8

MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O

MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O là phương trình điều chế Clo trong phòng thí nghiệm bằng cách đun nóng nhẹ dung dịch axit HCl đậm đặc với chất có khả năng oxy hóa mạnh như mangan đioxit. Chi tiết nội dung tài liệu giúp các bạn học sinh viết và cân bằng chính xác phản ứng MnO2 tác dụng HCl. Mời các bạn tham khảo.

1. Điều chế khí Clo trong phòng thí nghiệm

MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

2. Điều kiện để phản ứng MnO2 ra Cl2 

Nhiệt độ

3. Tiến hành điều chế Clo trong phòng thí nghiệm

Đun nóng nhẹ dung dịch axit HCl đậm đặc với chất có khả năng oxy hóa mạnh như mangan đioxit (MnO2).

Bạn đang xem: MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O

4. Bài tập vận dụng liên quan 

Câu 1. Trong phòng thí nghiệm, để điều chế Clo người ta dùng MnO2 với vai trò là:

A. Chất xúc tác

B. Chất oxi hóa

C. Chất khử

D. Vừa là chất oxi hóa, vừa khử.

Đáp án B

Câu 2. Để điều chế Clo trong phòng thí nghiệm cần dùng các hóa chất

A. KMnO4 và NaCl.

B. MnO2 và dung dịch HCl đặc.

C. Điện phân nóng chảy NaCl.

D. Cho H2 tác dụng với Cl2 có ánh sáng.

Đáp án B

Nguyên tắc điều chế clo trong phòng thí nghiệm là cho HCl đặc tác dụng với các chất oxi hóa mạnh như KMnO4, KClO3, MnO2, CaOCl2, …

Do đó để điều chế clo trong phòng thí nghiệm, cần dùng các hóa chất MnO2 và dung dịch HCl đặc.

Phương trình hóa học: 4HCl đặc + MnO2 → MnCl2 + Cl2 ↑ + 2H2O

Câu 3. Nước clo có chứa những chất nào sau đây:

A. H2O, Cl2, HCl, HClO

B. HCl, HClO

C. Cl2, HCl, H2O

D. Cl2, HCl, HClO

Đáp án A

Phương trình hóa học

Cl2 + H2O ⇄ HCl + HClO

Do phản ứng thuận nghịch nên thành phần của nước clo gồm Cl2, H2O, HCl và HClO (Cl2 tuy là khí nhưng vẫn tan một phần trong nước).

Câu 4. Để thu được khí Cl2 tinh khiết người ta sử dụng hóa chất nào sau đây:

A. H2SO4 đặc

B. Ca(OH)2

C. H2O

D. NaCl

Đáp án A

Câu 5. Điều chế Clo từ HCl và MnO2. Cho toàn bộ khí Cl2 điều chế được qua dung dịch NaI, sau phản ứng thấy có 25,4 gam I2 sinh ra. Khối lượng HCl đã dùng là:

A. 9,1 gam

B. 14,6 gam

C. 7,3 gam

D. 12,5 gam

Đáp án B

nI2 = 25,4/254 = 0,1 mol

Theo phương trình hóa học:

Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2

=> nCl2 = nI2 = 0,1 mol

Theo phương trình hóa học

MnO2 + 4HCl → MnCl2 + 2H2O + Cl2

=> nHCl = nCl2. 4 = 0,1.4 = 0,4 mol

=> mHCl = 0,4. 36,5 = 14,6 g

Câu 6. Hỗn hợp khí X gồm O2, Cl2, CO2, SO2. Để thu được O2 tinh khiết, người ta dẫn X qua:

A. nước brom

B. dung dịch KOH

C. dung dịch HCl

D. nước clo

Đáp án B

Để thu được O2 tinh khiết, người ta dẫn X qua dung dịch KOH vì Cl2, CO2 và SO2 đều có phản ứng

2KOH + Cl2 → KCl + KClO + H2O

CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O

SO2 + 2KOH → K2SO3 + H2O

………………………..

THPT Ngô Thì Nhậm đã gửi tới bạn đọc MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O, Hy vọng các bạn nắm đượccách viết và cân bằng phương trình phản ứng MnO2 tác dụng HCl. Đây cũng chính là phương trình phản ứng điều chế Clo trong phòng thí nghiệm.

Trên đây THPT Ngô Thì Nhậm đã giới thiệu tới các bạn MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, THPT Ngô Thì Nhậm xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán 10, Chuyên đề Vật Lí 10, Chuyên đề Sinh học 10, Chuyên đề Hóa học 10. Tài liệu học tập lớp 10 mà THPT Ngô Thì Nhậm tổng hợp biên soạn và đăng tải.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 10, THPT Ngô Thì Nhậm mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 10 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 10. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Đăng bởi: THPT Ngô Thì Nhậm

Chuyên mục: Giáo dục

Nội dung bài viết được đăng tải bởi thầy cô trường thpt Ngô Thì Nhậm (trước đây là trường trung học phổ thông Sóc Trăng). Cấm sao chép dưới mọi hình thức.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button