Giáo dụcLớp 12

Ma trận đề thi giữa học kì 2 lớp 12 năm 2021 – 2022

Ma trận đề thi giữa học kì 2 lớp 12 năm 2021 – 2022 bao gồm ma trận kiểm tra các môn Toán, Ngữ văn, tiếng Anh, Hóa học. Qua đó giúp thầy cô nhanh chóng xây dựng được bản đồ mô tả chi tiết các nội dung, các chuẩn cần đánh giá để biên soạn đề kiểm tra, đề thi.

Bảng ma trận đề thi giữa kì 2 lớp 12 rất chi tiết, cụ thể bao gồm nội dung đề kiểm tra đó ra ở bài học nào, ở chương nào, ra ở cấp độ nào, mỗi cấp độ có bao nhiêu câu hỏi, mỗi câu bao nhiêu điểm, tổng số điểm của mỗi cấp độ là bao nhiêu, tỉ lệ điểm của mỗi cấp độ so với điểm của toàn bài kiểm tra như thế nào, rồi tổng số câu của cả đề là bao nhiêu. Vậy sau đây là toàn bộ ma trận đề kiểm tra giữa kì 2 lớp 12, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

1. Ma trận đề thi giữa học kì 2 môn Toán 12

TT

Bạn đang xem: Ma trận đề thi giữa học kì 2 lớp 12 năm 2021 – 2022

Nội dung kiến thức

Đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Tổng

% tổng

điểm

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Số CH

Thời gian (phút)

Số CH

Thời gian (phút)

Số CH

Thời gian (phút)

Số CH

Thời gian (phút)

Số CH

Thời gian (phút)

TN

TL

1

Nguyên hàm

1.1. Định nghĩa

4

4

2

4

1

8

1

12

25

3

68

70

1.2. Tính chất

2

2

2

4

1.3. Các phương pháp tính nguyên hàm

1

1

1

2

2

Tích phân

2.1. Định nghĩa

3

3

1

2

1

12

2.2. Tính chất

4

4

2

4

2.3. Các phương pháp tính tích phân

3

6

3

Mặt tròn xoay

Mặt tròn xoay

1

8

1

8

10

4

Hệ tọa độ trong không gian

4.1. Tọa độ của vectơ và của điểm

2

2

1

2

3

4

6

4.2. Phương trình mặt cầu

1

1

1

2

2

3

4

5

Phương trình

mặt phẳng

Phương trình

mặt phẳng

3

3

2

4

5

7

10

Tổng

20

20

15

30

2

16

2

24

90

Tỉ lệ (%)

40

30

20

10

100

Tỉ lệ chung (%)

70

30

Lưu ý:

– Các câu hỏi ở cấp độ nhận biết và thông hiểu là các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn đúng.

– Các câu hỏi ở cấp độ vận dụng và vận dụng cao là các câu hỏi tự luận.

– Số điểm tính cho 1 câu trắc nghiệm là 0,2 điểm/câu

– Số điểm tính cho câu vận dụng là 1,0 điểm; Số điểm tính cho câu vận dụng cao là 0,5 điểm.

2. Ma trận đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn 12

Mức độ
Chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng
Vận dụng thấp Vận dụng cao

I. ĐỌC HIỂU

Truyện hiện đại Việt Nam từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến hết thế kỉ XX

(Ngữ liệu ngoài sách giáo khoa)

– Xác định được đề tài, cốt truyện, chi tiết, sự việc tiêu biểu.

– Nhận diện phương thức biểu đạt, ngôi kể, hệ thống nhân vật, biện pháp nghệ thuật,…của văn bản/đoạn trích.

– Hiểu những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của văn bản/đoạn trích: chủ đề tư tưởng, ý nghĩa của các chi tiết, sự việc tiêu biểu, ý nghĩa của hình tượng nhân vật, nghệ thuật trần thuật, bút pháp nghệ thuật,…

– Hiểu một số đặc điểm của truyện ngắn hiện đại Việt Nam từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến hết thế kỉ XX được thể hiện trong văn bản/đoạn trích.

– Nhận xét về nội dung và nghệ thuật của văn bản/đoạn trích truyện ngắn hiện đại Việt Nam từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến hết thế kỉ XX.

– Bày tỏ quan điểm của bản thân về vấn đề đặt ra trong văn bản (đoạn trích).

– Rút ra thông điệp/bài học cho bản thân.

Số câu

Số điểm

2

1,5

1

1.0

1

0,5

4

3,0

II. LÀM VĂN

Câu 1:

Viết đoạn văn nghị luận xã hội

(Nghị luận về một hiện tượng đời sống) – khoảng 150 chữ.

– Nhận diện hiện tượng đời sống cần nghị luận.

– Xác định được cách thức trình bày đoạn văn.

– Hiểu được thực trạng/nguyên nhân/ các mặt lợi – hại, đúng – sai của hiện tượng đời sống.

– Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu, các phép liên kết, các phương thức biểu đạt, các thao tác lập luận phù hợp để triển khai lập luận, bày tỏ quan điểm của bản thân về hiện tượng đời sống.

– Huy động được kiến thức và trải nghiệm của bản thân để bàn luận về hiện tượng đời sống.

– Có sáng tạo trong diễn đạt, lập luận làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh; đoạn văn giàu sức thuyết phục.

Số câu

Số điểm

0,5

0,5

0,5

0,5

1

2,0

Câu 2:

Viết bài văn nghị luận văn học

Nghị luận về một tác phẩm, một đoạn trích văn xuôi:

Vợ chồng A Phủ – Tô Hoài:

Nhân vật Mị trong đoạn trích (từ chỗ “Lúc ấy đã khuya” đến “A Phủ cho tôi đi”.

– “ Vợ nhặt”Kim Lân:

Nhân vật bà cụ Tứ trong đoạn trích (từ chỗ “Bà lão cúi đầu nín lặng” đến “Ngồi xuống đây cho đỡ mỏi chân”.

– Xác định kiểu bài nghị luận, vấn đề cần nghị luận.

– Giới thiệu tác giả, tác phẩm, đoạn trích.

– Nhớ được cốt truyện, nhân vật; xác định được chi tiết, sự việc tiêu biểu,…

– Diễn giải về giá trị nội dung, giá trị nghệ thuật của truyện hiện đại: vấn đề số phận con người, lòng nhân ái, tình yêu thương con người, quê hương đất nước; nghệ thuật xây dựng nhân vật, nghệ thuật xây dựng tình huống truyện, bút pháp trần thuật mới mẻ.

– Lí giải một số đặc điểm cơ bản của truyện hiện đại Việt Nam được thể hiện trong văn bản (đoạn trích).

– Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu, các phép liên kết, các phương thức biểu đạt, các thao tác lập luận để phân tích, cảm nhận về nội dung, nghệ thuật của truyện hiện đại Việt Nam.

– Nhận xét về nội dung và nghệ thuật của văn bản/đoạn trích; vị trí và đóng góp của tác giả.

– So sánh với các tác phẩm khác, liên hệ với thực tiễn; vận dụng kiến thức lí luận văn học để đánh giá, làm nổi bật vấn đề nghị luận.

– Có sáng tạo trong diễn đạt, lập luận làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh; bài văn giàu sức thuyết phục.

Số câu

Số điểm

2,0

1,5

1,0

0,5

1

5,0

Tổng số câu

Tổng số điểm

4,0

3,0

2,0

1,0

6

10,0

3. Ma trận đề thi giữa kì 2 môn Sinh học 12

Chủ đề

(Nội dung, chương)

Nhận biết

(bậc 1)

Thông hiểu

(bậc 2)

Vận dụng ở cấp độ thấp (bậc 3)

Vận dụng ở cấp độ cao (bậc 4)

Chủ đề 1: Bằng chứng và cơ chế tiến hoá (21 câu – 6 tiết)

Câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.

Câu 10, 11, 12, 13, 14, 15.

Câu 16, 17, 18.

Câu 19, 20, 21.

70,0 % tổng số điểm = 7,0 điểm

42,8% hàng = 3,00 điểm

Số câu: 9

28,6 % hàng = 2,00 điểm

Số câu: 6

14,3 % hàng = 1,00 điểm

Số câu: 3

14,3 % hàng = 1,00 điểm

Số câu: 3

Chủ đề 2: Sự phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái đất (9 câu- 3 tiết)

Câu 22, 23, 24, 25.

Câu 26, 27.

Câu 28, 29.

Câu 30.

30,0 % tổng số điểm = 3 điểm

44,5% hàng = 1,33 điểm

Số câu: 4

22,2 % hàng = 0,67 điểm

Số câu: 2

22,2 % hàng = 0,67 điểm

Số câu: 2

11,1 % hàng = 0,33 điểm

Số câu: 1

100%= 10 điểm

43,33 % tổng số điểm = 4,33 điểm

26,67 % tổng số điểm = 2,67 điểm

16,67 % tổng số điểm = 1,67 điểm

13,33% tổng số điểm = 1,33 điểm

4. Ma trận đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học 12

TT

Nội dung kiến thức

Đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Tổng

% tổng

điểm

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Số CH

Thời gian

(phút)

Số CH

Thời gian

(phút)

Số CH

Thời gian

(phút)

Số CH

Thời gian

(phút)

Số CH

Thời gian

(phút)

TN

TL

1

Chương 5: Đại cương về kim loại

Sự ăn mòn kim loại

0

0

1

1

1*

1

1

2,5%

2

Điều chế kim loại

2

1,5

0

0

1*

2

1,5

5%

3

Chương 6:

Kim loại kiềm. Kim loại kiềm thổ. Nhôm

Kim loại kiềm

4

3

2

2

1*

4,5

6

1

9,6

25%

4

Kim loại kiềm thổ và hợp chất

6

4,5

4

4

1*

1**

6

10

1

14,5

30%

5

Nhôm và hợp chất

4

3

3

3

1*

1**

7

6

17,5%

6

Tổng hợp kiến thức

2

2

1*

4,5

1**

6

2

2

12,5

20%

Tổng

16

12

12

12

2

9

2

12

28

4

45

100

Tỉ lệ %

40%

30%

20%

10%

Tỉ lệ chung

70%

30%

Đăng bởi: THPT Ngô Thì Nhậm

Chuyên mục: Giáo Dục, Lớp 12

Nội dung bài viết được đăng tải bởi thầy cô trường thpt Ngô Thì Nhậm (trước đây là trường trung học phổ thông Sóc Trăng). Cấm sao chép dưới mọi hình thức.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button