Giáo dụcHóa học 8Lớp 8

Hóa học 8 Bài 32: Phản ứng oxi hóa – khử – Giải bài tập SGK Hóa học 8 Bài 32

Hóa học 8 Bài 32: Phản ứng oxi hóa – khử được THPT Ngô Thì Nhậm biên soạn hy vọng sẽ là là tài liệu hữu ích giúp các em nắm vững kiến thức bài học và đạt kết quả tốt trong các bài thi, bài kiểm tra trên lớp.

Tóm tắt lý thuyết Hóa học 8 Bài 32

Sự khử. Sự ôxi hóa

Sự khử là sự tách oxi khỏi một chất

Sự oxi hóa là sự tác dụng của oxi với một chất

VD: 3H2 + Fe2O3 −to→ 2Fe + 3H2O

– quá trinh kết hợp của nguyên tử O trong Fe2O3 với H2 gọi là quá trình oxi hóa. Ta nói đã xảy ra sự oxi hóa H2 tạo thành H2O

– quá trình tách oxi khỏi Fe2O3 gọi là quá trình khử. Ta nói đã xảy ra sự khử Fe2O3 tạo ra Fe

Chất khử. Chất oxi hóa

chất chiếm oxi của chát khác gọi là chất khử

chất nhường oxi cho chât khác là chất oxi hóa

VD: 3H2 + Fe2O3 −to→ 2Fe + 3H2O

– H2 là chất khử

– Fe2O3 là chất oxi hóa

Phản ứng oxi hóa – khử

Tóm tắt lý thuyết Hóa học 8 Bài 32

Sự khử và sự oxi hóa là hai quá trình tuy ngược nhau nhưng xảy ra đồng thời trong cùng một phản ứng hóa học. Phản ứng hóa học này được gọinlà phản ứng oxi hóa – khử

Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa trong đó xảy ra đồng thời sự oxi oxi hóa và sự khử

Tầm quan trọng của phản ứng oxi hóa – khử

– Cơ sở của nhiều công nghệ sản xuất trong luyện kimvà công nghiệp hóa học

– Diễn ra trong quá trình kim loại bị phá hủy trong tự nhiên

Giải bài tập SGK Hóa học 8 Bài 32

Bài 1 (trang 113 SGK Hóa 8)

Hãy chép vào vở bài tập những câu đúng trong các câu sau đây:

A. Chất nhường oxi cho chất khác là chất khử.

B. Chất nhường oxi cho chất khác là chất oxi hóa.

C. Chất chiếm oxi của chất khác là chất khử.

D. Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có xảy ra sự oxi hóa.

E. Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử.

Lời giải:

Những câu đúng: B, C, E.

Những câu sai: A,D vì những câu này hiểu sai về chất khử, chất oxi hóa và phản ứng oxi hóa – khử.

Bài 2 (trang 113 SGK Hóa 8)

Hãy cho biết trong những phản ứng hóa học xảy ra quanh ta sau đây, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử? Lợi ích và tác hại của mỗi phản ứng?

a) Đốt than trong lò: C + O2 → CO2.

b) Dùng cacbon oxit khử sắt (III) oxit trong luyện kim.

Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2.

c) Nung vôi: CaCO3 → CaO + CO2.

d) Sắt bị gỉ trong không khí: 4Fe + 3O2 → 2Fe2O3.

Lời giải:

Những phản ứng oxi hóa – khử là a), b) ,d).

Phản ứng a) Lợi: sinh ra nhiệt năng để sản xuất phục vụ đời sống. Tác hại: sinh ra khí CO2 làm ô nhiễm môi trường.

Phản ứng b) Lợi: luyện quặng sắt thành gang điều chế sắt. Tác hại: sinh ra khí CO2 làm ô nhiễm môi trường.

Phản ứng d) Tác hại: Làm sắt bị gỉ, làm hư hại các công trình xây dựng, các dụng cụ và đồ dùng bằng sắt.

Bài 3 (trang 113 SGK Hóa 8)

Hãy lập các phương trình hóa học theo các sơ đồ sau:

Fe2O3 + CO —> CO2 + Fe.

Fe3O4 + H2 —–> H2O + Fe.

CO2 + 2Mg —–> 2MgO + C.

Các phản ứng hóa học này có phải là phản ứng oxi hóa – khử không? Vì sao? Nếu là phản ứng oxi hóa – khử cho biết chất nào là chất khử, chất oxi hóa? Vì sao?

Lời giải:

Fe2O3 + 3CO → 3CO2 + 2Fe.

Fe3O4 + 4H2 → 4H2O + 3Fe.

CO2 + 2Mg → 2MgO + C.

Cả 3 phản ứng đều là phản ứng oxi hóa – khử.

Các chất khử là CO, H2, Mg vì đều là chất chiếm oxi.

Các chất oxi hóa là Fe2O3, Fe3O4, CO2 vì đều là chất nhường oxi.

Bài 4 (trang 113 SGK Hóa 8)

Trong phòng thí nghiệm người ta đã dùng cacbon oxit CO để khử 0,2 mol Fe3O4 và dùng khí hiđro để khử 0,2 mol Fe2O3 ở nhiệt đô cao.

a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra.

b) Tính số lít khí ở đktc CO và H2 cần dùng cho mỗi phản ứng.

c) Tính số gam sắt thu được ở mỗi phản ứng hóa học.

Lời giải:

a) Phương trình hóa học của các phản ứng:

4CO + Fe3O4 → 3Fe + 4 CO2 (1).

3H2 + Fe2O3 → 2Fe + 3H2O (2).

b)Theo phương trình phản ứng trên ta có:

Muốn khử 1 mol Fe3O4 cần 4 mol CO.

Muốn khử 0,2 mol Fe3O4 cần x mol CO.

x= 0,2.4 = 0,8 mol CO.

VCO = 0,8 .22,4 = 17,92 lít.

Muốn khử 1 mol Fe2O3 cần 3 mol H2.

Muốn khử 0,2 mol Fe2O3 cần y mol H2.

y = 0,2 .3 = 0,6 mol.

VH2= 0,6 .22,4 = 13,44l.

c) Ở phản ứng (1) khử 1 mol Fe3O4 được 3 mol Fe.

Vậy khử 0,2 mol Fe3O4 được 0,6 mol Fe.

mFe = 0,6 .56 = 33,6g Fe.

Ở phản ứng (2) khử 1 mol Fe2O3 được 2 mol Fe.

Vậy khử 0,2 mol Fe2O3 được 0,4 mol Fe.

mFe = 0,4 .56 = 22,4g Fe.

Bài 5 (trang 113 SGK Hóa 8)

Trong phòng thí nghiệm người ta dùng khí hiđro để khử sắt(II) oxit và thu được 11,2 g Fe.

a) Viết phương trình hóa học của phản ứng đã xảy ra.

b) Tính khối lượng sắt (III) oxit đã phản ứng.

c) Tính thể tích khí hiđro đã tiêu thụ (đktc).

Lời giải:

Bài 5 (trang 113 SGK Hóa 8)

Phương trình hóa học của phản ứng:

Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O.

Khử 1 mol Fe2O3 cho 2 mol Fe.

x mol Fe2O3 → 0,2 mol.

x = 0,2 : 2 =0,1 mol.

m = 0,1 .160 =16g.

Khử 1 mol Fe2O3 cần 3 mol H2.

Vậy khử 0,1 mol Fe2O3 cần 0,3 mol H2.

V= 0,3 .22.4 = 6,72l.

Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 32 (có đáp án)

Câu 1: Tên gọi khác của chất khử là:

A. Chất oxi hóa

B. Chất bị khử

C. Chất bị oxi hóa

D. Chất lấy Oxi

Đáp án: C

Câu 2: Chọn đáp án đúng

A. Sự tách Oxi khỏi hợp chất được gọi là sự oxi hóa

B. Sự tác dụng của oxi với một chất gọi là sự khử

C. Chất khử là chất chiếm oxi của chất khác

D. Chất oxi hóa là chất chiếm oxi của chất khác

Đáp án: C

Câu 3: Cho phản ứng sau, xác định chất khử

Fe2O3 + 3H2 −to→ 2Fe + 3H2O

A. Fe2O3

B. H2

C. Fe

D. H2O

Đáp án: B

Câu 4: Oxit nào bị khử bởi Hidro:

A. Na2O

B. CaO

C. Fe3O4

D. BaO

Đáp án: C

Câu 5: Cho phản ứng:

3Fe + 2O2 −to→ Fe3O4

Chất nào là chất khử?

A. Fe

B. O2

C.Fe3O4

D.Cả A & B

Đáp án: A

Câu 6: Phản ứng nào không phải phản ứng oxi hóa – khử:

A. 4Na + O2 −to→ 2Na2O

B. Cl2 + 2KBr → 2KCl + Br2

C. NH3 + HCl → NH4Cl

D. 2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O

Đáp án: C

Câu 7: Phát biểu nào không đúng:

A. Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng luôn xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử

B. Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của 1 số nguyên tố

C. Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của tất cả nguyên tố

D. Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng trong đó có sự trao đổi e giữa các nguyên tử

Đáp án: C

Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 4,8g bột than trog không khí. Thể tích khí thu được sau phản ứng là

A. 8,96 (l)

B. 8,96 (ml)

C. 0,896 (l)

D. 0,48l

Đáp án: A

nC = Hóa học lớp 8 | Lý thuyết và Bài tập trắc nghiệm Hóa 8 có đáp án = 0,4 (mol)

PTHH: C + O2 −to→ CO2

Ta thấy: nC = nCO2 = 0,4 mol

→ VCO2 = n .22,4 = 8,96     (l)

Câu 9: Cho các phản ứng sau, những phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử

S + O2 −to→ SO2           (1)

CaCO3 −to→ CaO + CO2           (2)

CH4 + 3O2 −to→ CO2 + 2H2O           (3)

NH3 + HCl → NH4Cl          (4)

A.(1) & (2)

B.(2) & (3)

C.(1) & (3)

D.(3) & (4)

Đáp án: C

Câu 10: Chọn đáp án sai:

A. Sự khử và oxi hóa là 2 quá trình giống nhau

B. Chất khử là chất chiếm oxi của chất khác

C. Chất oxi hóa là chất chiếm oxi của chất khác

D. Phản ứng oxi hóa – khử xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử

Đáp án: A

******************

Trên đây là nội dung bài học Hóa học 8 Bài 32: Phản ứng oxi hóa – khử do THPT Ngô Thì Nhậm biên soạn bao gồm phần lý thuyết, giải bài tập và các câu hỏi trắc nghiệm có đáp án đầy đủ. Hy vọng các em sẽ nắm vững kiến thức về Phản ứng oxi hóa – khử. Chúc các em học tập thật tốt và luôn đạt điểm cao trong các bài thi bài kiểm tra trên lớp.

Biên soạn bởi: Trường THPT Ngô Thì Nhậm

Chuyên mục: Hoá học 8

Nội dung bài viết được đăng tải bởi thầy cô trường thpt Ngô Thì Nhậm (trước đây là trường trung học phổ thông Sóc Trăng). Cấm sao chép dưới mọi hình thức.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button