Giải bài tập

Giải bài 66, 67 trang 15 SBT Toán 9 tập 1

Giải bài tập trang 15 bài 6 Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 1. Câu 66: Tìm x, biết…

Câu 66 trang 15 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1

Tìm x, biết:

a) \(\sqrt {{x^2} – 9}  – 3\sqrt {x – 3}  = 0\);

Bạn đang xem: Giải bài 66, 67 trang 15 SBT Toán 9 tập 1

b) \(\sqrt {{x^2} – 4}  – 2\sqrt {x + 2}  = 0\).

Gợi ý làm bài

a) Điều kiện: \(x – 3 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge 3\)

Ta có:

\(\eqalign{
& \sqrt {{x^2} – 9} – 3\sqrt {x – 3} = 0 \cr 
& \Leftrightarrow \sqrt {(x + 3)(x – 3)} – 3\sqrt {x – 3} \cr} \)

\(\eqalign{
& \Leftrightarrow \sqrt {x – 3} (\sqrt {x + 3} – 3) = 0 \cr 
& \Leftrightarrow \sqrt {x – 3} = 0 \cr} \) hoặc \(\sqrt {x + 3}  – 3 = 0\)

+) \(\sqrt {x – 3}  = 0 \Leftrightarrow x – 3 = 0 \Leftrightarrow x = 3\) (thỏa mãn)

+) \(\eqalign{
& \sqrt {x + 3} – 3 = 0 \Leftrightarrow \sqrt {x + 3} = 3 \cr 
& \Leftrightarrow x + 3 = 9 \Leftrightarrow x = 6 \cr} \) (thỏa mãn)

Vậy x = 3 và x = 6.

b) Điều kiện: \(x \ge 2\) hoặc x = -2

Ta có:

\(\eqalign{
& \sqrt {{x^2} – 4} – 2\sqrt {x + 2} = 0 \cr 
& \Leftrightarrow \sqrt {(x + 2)(x – 2)} – 2\sqrt {x + 2} = 0 \cr} \)

\(\eqalign{
& \Leftrightarrow \sqrt {x + 2} (\sqrt {x + 2} – 2) = 0 \cr 
& \Leftrightarrow \sqrt {x + 2} = 0 \cr} $$ hoặc $$\sqrt {x – 2}  – 2 = 0\)

+) \(\eqalign{
& \sqrt {x + 2} = 0 \Leftrightarrow x + 2 = 0 \cr 
& \Leftrightarrow x = – 2 \cr} \) (thỏa mãn)

+) \(\eqalign{
& \sqrt {x – 2} – 2 = 0 \Leftrightarrow \sqrt {x – 2} = 2 \cr 
& \Leftrightarrow x – 2 = 4 \Leftrightarrow x = 6 \cr} \) (thỏa mãn)

Vậy x = -2 và x = 6.

 


Câu 67 trang 15 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1

Áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho hai số không âm, chứng minh:

a) Trong các hình chữ nhật có cùng chu vi thì hình vuông có diện tích lớn nhất.

b) Trong các hinh chữ  nhật có cùng diện tích thì hình vuông có chu vi bé nhất.

Gợi ý làm bài

Với hai số không âm a và b, bất đẳng thức Cô-si cho hai số đó là:

\({{a + b} \over 2} \ge \sqrt {ab} \)

a) Các hình chữ nhật có cùng chu vi thì \({{a + b} \over 2}\) không đổi. Từ bất đẳng thức:

\({{a + b} \over 2} \ge \sqrt {ab} \) và \({{a + b} \over 2}\) không đổi suy ra  \({{a + b} \over 2}\) \(\sqrt {ab} \) đạt giá trị lớn nhất bằng \({{a + b} \over 2}\) khi a = b.

Điều này cho thấy trong các hình chữ nhật có cùng chu vi thì hình vuông có diện thì hình vuông có diện tích lớn nhất.

b) Các hình chữ nhật có cùng diện tích thì ab không đổi. Từ bất đẳng thức:

\({{a + b} \over 2} \ge \sqrt {ab} \) và ab không đổi suy ra \({{a + b} \over 2}\) đạt giá trị nhỏ nhất bằng \(\sqrt {ab} \) khi a = b.

Điều này cho thấy trong các hình chữ nhật có cùng diện tích thì hình vuông có chu vi bé nhất.

 

Trường THPT Ngô Thì Nhậm

Đăng bởi: THPT Ngô Thì Nhậm

Chuyên mục: Giải bài tập

Nội dung bài viết được đăng tải bởi thầy cô trường thpt Ngô Thì Nhậm (trước đây là trường trung học phổ thông Sóc Trăng). Cấm sao chép dưới mọi hình thức.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button