Giải bài tập

Giải bài 5, 6, 7 trang 6 SBT Toán 9 tập 2

Giải bài tập trang 6 bài 1 Phương trình bậc nhất hai ẩn Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 2. Câu 5: Phải chọn a và b như thế nào để phương trình ax + by = c xác định 1 hàm số bậc nhất của biến x ?…

Câu 5 trang 6 Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 2

Phải chọn a và b như thế nào để phương trình ax + by = c xác định 1 hàm số bậc nhất của biến x ?

Giải

Bạn đang xem: Giải bài 5, 6, 7 trang 6 SBT Toán 9 tập 2

Để phương trình ax + by = c xác định 1 hàm số bậc nhất với biến số x có dạng: \(y =  – {a \over b}x + {c \over b}\) thì \(a \ne 0\) và \(b \ne 0\)

 


Câu 6 trang 6 Sách bài tập (SBT) toán 9 tập 2

Vẽ mỗi cặp đường thẳng sau trong cùng 1 mặt phẳng tọa độ rồi tìm tọa độ giao điểm của 2 đường thẳng đó

a) 2x + y = 1 và 4x – 2y = -10

b) 0,5x + 0,25y = 0,15 và \( – {1 \over 2}x + {1 \over 6}y =  – {3 \over 2}\)

c) 4x + 5y = 20 và 0,8x + y = 4

d) 4x + 5y = 20 và 2x + 2,5y = 5

Giải

a) Vẽ đường thẳng 2x + y = 1 là đồ thị hàm số y = -2x + 1

Cho \(x = 0 \Rightarrow y = 1\)          (0 ; 1)

Cho \(y = 0 \Rightarrow x = {1 \over 2}\)          \(\left( {{1 \over 2};0} \right)\)

Vẽ đường thẳng 4x – 2y = -10 là đồ thị hàm số y = 2x + 5

Cho \(x = 0 \Rightarrow y = 5\)          (0 ; 5)

Cho \(y = 0 \Rightarrow x =  – 2,5\)          (-2,5 ; 0)

Hoành độ giao điểm của 2 đường thẳng:

\( – 2x + 1 = 2x + 5 \Leftrightarrow 4x =  – 4 \Leftrightarrow x =  – 1\)

Tung độ giao điểm: y = -2 (- 1) + 1 = 2 + 1 = 3

Tọa độ giao điểm (-1 ; 3)

b) Vẽ đường thẳng 0,5x + 0,25y = 0,15 là đồ thị của hàm số

y = -2x + 0,6

Cho \(x = 0 \Rightarrow y = 0,6\)          (0 ; 0,6)

Cho \(y = 0 \Rightarrow x = 0,3\)          (0,3 ; 0)

Vẽ đường thẳng \( – {1 \over 2}x + {1 \over 6}y =  – {3 \over 2}\) là đồ thị hàm số y = 3x – 9

Cho \(x = 0 \Rightarrow y =  – 9\)          (0 ; -9)

Cho \(y = 0 \Rightarrow x = 3\)          (3 ; 0)

Hoành độ giao điểm của 2 đường thẳng:

\(\eqalign{
& – 2x + 0,6 = 3x – 9 \Leftrightarrow 5x = – 9,6 \cr 
& \Leftrightarrow x = 1,92 \cr} \)

Tung độ giao điểm: y = 3.1,92 – 9 = -3,24

Tọa độ giao điểm  (1,92 ; -3,24)

c) Vẽ đường thẳng 4x + 5y = 20 là đồ thị hàm số y = -0,8 + 4

Cho \(x = 0 \Rightarrow y = 4\)          (0 ; 4)

Cho \(y = 0 \Rightarrow x = 5\)          (5 ; 0)

Vẽ đường thẳng 0,8x + y = 4 là đồ thị hàm số y = -0,84 + 4

Hai đường thẳng đó trùng nhau có vô số điểm chung

d) Vẽ đường thẳng 4x + 5y = 20 là đồ thị hàm số y = -0,8x + 4

Cho \(x = 0 \Rightarrow y = 4\)          (0 ; 4)

Cho \(y = 0 \Rightarrow x = 5\)           (5 ; 0)

Vẽ đường thẳng 2x + 2,5y = 5 là đồ thị hàm số  y = -0,8x + 2

Cho \(x = 0 \Rightarrow y = 2\)         (0 ; 2)

Cho \(y = 0 \Rightarrow x = 2,5\)      (2,5 ; 0)

Hai đường thẳng có hệ số góc bằng nhau, tung độ gốc khác nhau, chúng song song không có tọa giao điểm.

 

 


Câu 7 trang 6 Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 2

Giải thích vì sao khi \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) là giao điểm của 2 đường thẳng ax + by = c và a’x + b’y = c’ thì \(\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) là nghiệm chung của 2 phương trình ấy.

Giải

Điểm \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) là giao điểm của 2 đường thẳng ax + by = c và a’x + b’y = c’

Vì điểm M thuộc đường thẳng ax + by = c nên tọa độ của nó nghiệm đúng phương trình đường thẳng này, ta có: \(a{x_0} + b{y_0} = c\)

Vì M thuộc đường thẳng a’x + b’y = c’ nên tọa độ của nó nghiệm đúng phương trình đường thẳng này, ta có: \(a'{x_0} + b'{y_0} = c’\)

Vậy \(\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) là nghiệm chung của 2 đường thắng ax + by = c và a’x + b’y = c’.

 

Trường THPT Ngô Thì Nhậm

Đăng bởi: THPT Ngô Thì Nhậm

Chuyên mục: Giải bài tập

Nội dung bài viết được đăng tải bởi thầy cô trường thpt Ngô Thì Nhậm (trước đây là trường trung học phổ thông Sóc Trăng). Cấm sao chép dưới mọi hình thức.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button