Giải bài tập

Giải bài 4.1, 4.2, 4.3 trang 162, 163 SBT Toán 9 tập 2

Giải bài tập trang 162, 163 bài 4 Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 2. Câu 4.1: Cho nửa đường tròn tâm O, đường kính AB. Qua điểm C thuộc nửa đường tròn, kẻ tiếp tuyến d của đường tròn…

Câu 41* trang 162 Sách bài tập (SBT) Toán 9 Tập 1

Cho nửa đường tròn tâm O, đường kính AB. Qua điểm C thuộc nửa đường tròn, kẻ tiếp tuyến d của đường tròn. Gọi E và F lần lượt là chân các đường vuông góc kẻ từ A đến B đến d. Gọi H là chân đường vuông góc kẻ từ C đến AB. Chứng minh rằng:

a)      CE = CF;

Bạn đang xem: Giải bài 4.1, 4.2, 4.3 trang 162, 163 SBT Toán 9 tập 2

b)      AC là tia phân giác của góc BAE;

c)      \(C{H^2} = AE.BF\).

Giải:

a) Ta có: OC ⊥d ( tính chất tiếp tuyến)

                 AE ⊥ d (gt)

                 BF ⊥ d (gt)

Suy ra:     OC // AE // BF

Mà           OA = OB (=R)

Suy ra:     CE = CF (tính chất đường thẳng song cách đều)

b) Ta có: AE // OC

Suy ra:      \(\widehat {OCA} = \widehat {EAC}\) ( hai góc sole trong)      (1)

Ta có:        OA = OC (=R)

Suy ra: ∆OAC cân tại O \( \Rightarrow \widehat {OCA} = \widehat {OAC}\)         (2)

Từ (1) và (2) suy ra: \(\widehat {EAC} = \widehat {OAC}\)

Vậy AC là tia phân giác của góc OAE hay AC là tia phân giác của góc BAE.

c) Tam giác ABC nội tiếp trong đường tròn (O) có AB là đường kính nên \(\widehat {ACB} = 90^\circ \)

Tam giác ABC vuông tại C có CH ⊥ AB.

Theo hệ thức liên hệ giữa đường cao và hình chiếu, ta có:

\(C{H^2} = HA.HB\)                                  (3)

Xét hai tam giác ACH và ACE, ta có:

\(\widehat {AEC} = \widehat {AHC} = 90^\circ \)

                      CH = CE (tính chất đường phân giác)

                       AC chung

Suy ra:   ∆ACH = ∆ACE (cạnh huyền, cạnh góc vuông)

Suy ra:    AH = AE              (4)

Xét hai tam giác BCH và BEF, ta có:

\(\widehat {BHC} = \widehat {BFC} = 90^\circ \)

                   CH = CF (= CE)

                   BC chung

Suy ra: ∆BCH = ∆BCF (cạnh huyền, cạnh góc vuông)

Suy ra:       BH = BF               (5)

Từ (3), (4) và (5) suy ra: \(C{H^2} = AE.BF\)

 


Câu 4.1 trang 163 Sách bài tập (SBT) Toán lớp 9 Tập 1

Cho đoạn thẳng AB. Đường tròn (O) đường kính 2cm tiếp xúc với đường thẳng AB. Tâm O nằm trên

(A) Đường vuông góc với AB tại A ;

(B)  Đường vuông góc với AB tại B ;

(C)  Hai đường thẳng song song với AB và cách AB một khoảng 1cm ;

(D) Hai đường thẳng song song với AB và cách AB một khoảng 2cm.

Hãy chọn phương án đúng.

Giải:

Chọn (C).

 


Câu 4.2 trang 163 Sách bài tập (SBT) Toán lớp 9 Tập 1

Cho đường tròn (O ; 2cm), điểm A di chuyển trên đường tròn.  Trên tiếp tuyến tại A, lấy điểm M sao cho AM = OA. Điểm M chuyển động trên đường nào ?

Giải:

\(OM = 2\sqrt 2 \).

Điểm M chuyển động trên đường tròn \((O ; 2\sqrt 2 cm).\)

 


Câu 4.3 trang 163 Sách bài tập (SBT) Toán lớp 9 Tập 1

Cho đường tròn (O ; 15cm), dây AB = 24cm. Một tiếp tuyến song song với AB cắt các tia OA, OB theo thứ tự ở E, F. Tính độ dài EF.

Giải:

Gọi C  là tiếp điểm của EF với đường

 tròn (O), H là giao điểm của OC và AB. Ta có

OC ^ EF và AB // EF nên OC ^ AB.

Ta tính được HB = 12 cm nên OH = 9 cm.

∆OAB đồng dạng với ∆OEF nên \({{OH} \over {OC}} = {{AB} \over {EF}}\) ,

tức là \({9 \over {15}} = {{24} \over {EF}}\).

Ta tính được EF = 40 cm.

 

Trường THPT Ngô Thì Nhậm

Đăng bởi: THPT Ngô Thì Nhậm

Chuyên mục: Giải bài tập

Nội dung bài viết được đăng tải bởi thầy cô trường thpt Ngô Thì Nhậm (trước đây là trường trung học phổ thông Sóc Trăng). Cấm sao chép dưới mọi hình thức.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button