Giải bài tập

Giải bài 36, 37, 38 trang 10, 11 SBT Toán 9 tập 1

Giải bài tập trang 10, 11 bài 4 liên hệ giữa phép chia và phép khai phương Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 1. Câu 36: Áp dụng quy tắc khai phương một thương , hãy tính…

Câu 36 trang 10 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1

Áp dụng quy tắc khai phương một thương , hãy tính:

a) \(\sqrt {{9 \over {169}}} \);

Bạn đang xem: Giải bài 36, 37, 38 trang 10, 11 SBT Toán 9 tập 1

b) \(\sqrt {{{25} \over {144}}} \);

c) \(\sqrt {1{9 \over {16}}} \);

d) \(\sqrt {2{7 \over {81}}} \).

Gợi ý làm bài

a) \(\sqrt {{9 \over {169}}}  = {{\sqrt 9 } \over {\sqrt {169} }} = {3 \over {13}}\)

b) \(\sqrt {{{25} \over {144}}}  = {{\sqrt {25} } \over {\sqrt {144} }} = {5 \over {12}}\)

c) \(\sqrt {1{9 \over {16}}}  = \sqrt {{{25} \over {16}}}  = {{\sqrt {25} } \over {\sqrt {16} }} = {5 \over 4}\)

d) \(\sqrt {2{7 \over {81}}}  = \sqrt {{{169} \over {81}}}  = {{\sqrt {169} } \over {\sqrt {81} }} = {{13} \over 9}\)

 


Câu 37 trang 11 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1

Áp dụng quy tắc chia hai căn bậc hai, hãy tính:

a) \({{\sqrt {2300} } \over {\sqrt {23} }}\)

b) \({{\sqrt {12,5} } \over {\sqrt {0,5} }}\)

c) \({{\sqrt {192} } \over {\sqrt {12} }}\)

d) \({{\sqrt 6 } \over {\sqrt {150} }}\)

Gợi ý làm bài

a) \({{\sqrt {2300} } \over {\sqrt {23} }} = \sqrt {{{2300} \over {23}}}  = \sqrt {100}  = 10\)

b) \({{\sqrt {12,5} } \over {\sqrt {0,5} }} = \sqrt {{{12,5} \over {0,5}}}  = \sqrt {25}  = 5\)

c) \({{\sqrt {192} } \over {\sqrt {12} }} = \sqrt {{{192} \over {12}}}  = \sqrt {16}  = 4\)

d) \({{\sqrt 6 } \over {\sqrt {150} }} = \sqrt {{6 \over {150}}}  = \sqrt {{1 \over {50}}}  = {1 \over 5}\)

 


Câu 38 trang 11 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1

Cho các biểu thức:

A= \(\sqrt {{{2x + 3} \over {x – 3}}} \) và B = \({{\sqrt {2x + 3} } \over {\sqrt {x – 3} }}\)

a) Tìm x để A có nghĩa. Tìm x để B có nghĩa .

b) Với giá trị nào của x thì A=B ?

Gợi ý làm bài

a) Ta có: \(\sqrt {{{2x + 3} \over {x – 3}}} \) có nghĩa khi và chỉ khi \({{2x + 3} \over {x – 3}} \ge 0\)

Trường hợp 1: 

\(\eqalign{
& \left\{ \matrix{
2x + 3 \ge 0 \hfill \cr 
x – 3 \ge 0 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
2x \ge 3 \hfill \cr 
x \ge 3 \hfill \cr} \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
x \ge – {3 \over 2} \hfill \cr 
x \ge 3 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow x \ge 3 \cr} \)

Trường hợp 2: 

\(\eqalign{
& \left\{ \matrix{
2x + 3 \le 0 \hfill \cr 
x – 3 < 0 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
2x < - 3 \hfill \cr 
x < 3 \hfill \cr} \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
x \le – {3 \over 2} \hfill \cr 
x < 3 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow x \le - {3 \over 2} \cr} \)

Vậy với x > 3 hoặc x \( \le \) \( – {3 \over 2}\) thì biểu thức A có nghĩa.

Ta có: \({{\sqrt {2x + 3} } \over {\sqrt {x – 3} }}\)  có nghĩa khi và chỉ khi: 

\(\eqalign{
& \left\{ \matrix{
2x – 3 \ge 0 \hfill \cr 
x – 3 \ge 0 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
2x \ge – 3 \hfill \cr 
x > 3 \hfill \cr} \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
x \ge – {3 \over 2} \hfill \cr 
x > 3 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow x > 3 \cr} \)

Vậy x > 3 thì biểu thức B có nghĩa.

b) Với x > 3 thì A và B đồng thời có nghĩa.

Vậy với x > 3 thì A = B.

Trường THPT Ngô Thì Nhậm

Đăng bởi: THPT Ngô Thì Nhậm

Chuyên mục: Giải bài tập

Nội dung bài viết được đăng tải bởi thầy cô trường thpt Ngô Thì Nhậm (trước đây là trường trung học phổ thông Sóc Trăng). Cấm sao chép dưới mọi hình thức.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button