Giải bài tập

Giải bài 21, 22, 23, 24 trang 15 SGK Toán 9 tập 1

Giải bài tập trang 15 bài 3 liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương SGK Toán 9 tập 1. Câu 21: Khai phương tích 12.30.40 được…

Bài 21 trang 15 sgk Toán 9 – tập 1

Bài 21. Khai phương tích 12.30.40 được:

(A). 1200;         (B). 120;           (C). 12;           (D). 240

Bạn đang xem: Giải bài 21, 22, 23, 24 trang 15 SGK Toán 9 tập 1

Hãy chọn kết quả đúng.

Hướng dẫn giải:

\(\sqrt{12.30.40}=\sqrt{3.4.3.4.10.10}=4.3.10=120\)

Đáp án đúng là (B). 120

 


Bài 22 trang 15 sgk Toán 9 – tập 1

Bài 22. Biến đổi các biểu thức dưới dấu căn thành dạng tích rồi tính:

a) \( \sqrt{13^{2}- 12^{2}}\);                    b) \( \sqrt{17^{2}- 8^{2}}\);

c) \( \sqrt{117^{2} – 108^{2}}\);                 d) \( \sqrt{313^{2} – 312^{2}}\).

Hướng dẫn giải:

Câu a:

\(\sqrt{13^{2}- 12^{2}}=\sqrt{(13+12)(13-12)}=\sqrt{25}=5\)

Câu b:

\(\sqrt{17^{2}- 8^{2}}=\sqrt{(17+8)(17-8)}=\sqrt{25.9}=5.3=15\)

Câu c:

\(\sqrt{117^{2} – 108^{2}}\)

\(=\sqrt{(117-108)(117+108)}\)

\(=\sqrt{9.225}=3.15=45\)

Câu d:

\(\sqrt{313^{2} – 312^{2}}\)

\(=\sqrt{(313-312)(313+312)}\)

\(=\sqrt{625}=25\)

 


Bài 23 trang 15 sgk Toán 9 – tập 1

Bài 23. Chứng minh.

a) \((2 – \sqrt{3})(2 + \sqrt{3}) = 1\)

b) \((\sqrt{2006} – \sqrt{2005})\) và \((\sqrt{2006} + \sqrt{2005})\) là hai số nghịch đảo của nhau.

Hướng dẫn giải:

Câu a:

\((2 – \sqrt{3})(2 + \sqrt{3})=2^2-(\sqrt{3})^2=4-3=1\)

Câu b: Ta tìm tích của hai số \((\sqrt{2006} – \sqrt{2005})\) và \((\sqrt{2006} + \sqrt{2005})\)

Ta có:

\((\sqrt{2006} + \sqrt{2005})(\sqrt{2006} – \sqrt{2005})\)

= \((\sqrt{2006})^2-(\sqrt{2005})^2\)

\(=2006-2005=1\)

Vậy hai số trên là nghịch đảo của nhau!

 


Bài 24 trang 15 sgk Toán 9 – tập 1

Bài 24. Rút gọn và tìm giá trị (làm tròn đến chữ số thập phân thứ 3) của các căn thức sau:

a) \( \sqrt{4(1 + 6x + 9x^{2})^{2}}\) tại \(x =  – \sqrt 2 \);

b) \( \sqrt{9a^{2}(b^{2} + 4 – 4b)}\) tại \(a =  – 2;\,\,b =  – \sqrt 3 \)

Hướng dẫn giải:

a) \( \sqrt{4(1 + 6x + 9x^{2})^{2}}\) 

=\(\sqrt {4.} \sqrt {{{(1 + 6x + 9{x^2})}^2}} \)

= \(2\left( {1 + 6x + 9{x^2}} \right)\)

Tại \(x =  – \sqrt 2 \), giá trị của \( \sqrt{4(1 + 6x + 9x^{2})^{2}}\) là

\(\eqalign{
& 2\left( {1 + 6\left( { – \sqrt 2 } \right) + 9{{\left( { – \sqrt 2 } \right)}^2}} \right) \cr
& = 2\left( {1 – 6\sqrt 2 + 9.2} \right) \cr
& = 2\left( {19 – 6\sqrt 2 } \right) \approx 21,029 \cr}\)

b) \( \sqrt{9a^{2}(b^{2} + 4 – 4b)}\) = \( \sqrt{9a^{2}(b – 2)^{2}}\)

\(\eqalign{
& = \sqrt 9 .\sqrt {{a^2}} .\sqrt {{{\left( {b – 2} \right)}^2}} \cr
& = 3.\left| a \right|.\left| {b – 2} \right| \cr} \)

Tại \(a = -2\) và \(b =  – \sqrt 3 \), giá trị của biểu thức \( \sqrt{9a^{2}(b^{2} + 4 – 4b)}\) là

\(\eqalign{
& 3.\left| { – 2} \right|.\left| { – \sqrt 3 – 2} \right| \cr
& = 3.2.\left( {\sqrt 3 + 2} \right) \cr
& = 6\left( {\sqrt 3 + 2} \right) \approx 22,39 \cr} \)

Trường THPT Ngô Thì Nhậm

Đăng bởi: THPT Ngô Thì Nhậm

Chuyên mục: Giải bài tập

Nội dung bài viết được đăng tải bởi thầy cô trường thpt Ngô Thì Nhậm (trước đây là trường trung học phổ thông Sóc Trăng). Cấm sao chép dưới mọi hình thức.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button