Giải bài tập

Giải bài 21, 22, 23, 24 trang 106 SBT Toán 9 tập 1

Giải bài tập trang 106 bài 2 tỉ số lượng giác của góc nhọn Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 1. Câu 21: Vẽ một tam giác vuông có một góc nhọn bằng rồi viết các tỉ số lượng giác của góc …

Câu 21. Trang 106 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1

Vẽ một tam giác vuôg có một góc nhon bằng  rồi viết các tỉ số lượng giác của góc .

Gợi ý làm bài:

Bạn đang xem: Giải bài 21, 22, 23, 24 trang 106 SBT Toán 9 tập 1

Vẽ tam giác ABC vuông tại A có \(\widehat A = {90^0},\,\widehat B = {40^0}\)

Đặt \(AB = c,AC = b,BC = a.\)

Ta có:   

\(\sin 40^\circ  = \sin \widehat B = {{AC} \over {BC}} = {b \over a}\)

\(\cos 40^0  = \cos \widehat B = {{AB} \over {BC}} = {c \over a}\)

\(tg{40^0} = tg\widehat B = {{AC} \over {AB}} = {b \over c}\)

\(cotg40^\circ  = cotg\widehat B = {{AB} \over {AC}} = {c \over b}\)

 


Câu 22. Trang 106 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1

Cho tam giác ABC vuông tại A. Chứng minh rằng .

Gợi ý làm bài:

Giả sử tam giác ABC có \(\widehat A = 90^\circ \) .

Ta có: \(\sin \widehat B = {{AC} \over {BC}};\sin \widehat C = {{AB} \over {BC}}\)

Suy ra: \({{\sin \widehat B} \over {\sin \widehat C}} = {{{{AC} \over {BC}}} \over {{{AB} \over {BC}}}} = {{AC} \over {BC}}.{{BC} \over {AB}} = {{AC} \over {AB}}.\)

 


Câu 23. Trang 106 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1

Cho tam giác ABC vuông tại A, \(\widehat B = 30^\circ ,BC = 8cm.\) Hãy tính cạnh AB (làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba), biết rằng \(\cos 30^\circ  \approx 0,866.\)

Gợi ý làm bài:

Giả sử tam giác ABC có \(\widehat A = 90^\circ ,\widehat B = 30^\circ ,BC = 8cm\).

Ta có: \(\cos \widehat B = {{AB} \over {BC}}\)

Suy ra: \(AB = BC.\cos \widehat B = 8.\cos 30^\circ  = 8.0,866 \approx 6,928\left( {cm} \right)\)

 


Câu 24. Trang 106 Sách Bài Tập (SBT) Toán 9 Tập 1

Cho tam giác ABC vuông tại A, \(AB = 6cm,\widehat B = \alpha \). 

Biết \(tg\alpha  = {5 \over {12}}.\) Hãy tính:

a)   Cạnh AC;

b)   Cạnh BC.

Gợi ý làm bài:

Giả sử tam giác ABC có \(\widehat A = 90^\circ ,\widehat B = \alpha .\)

a) Ta có: \(tg\alpha  = tg\widehat B = {{AC} \over {AB}}\)

Suy ra: \(AC = AB.tg\widehat B = AB.tg\alpha  = 6.{5 \over {12}} = 2,5\left( {cm} \right)\)

b) Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông ABC, ta có:

\(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} = {6^2} + {(2,5)^2} = 42,25\) 

Suy ra: \(BC = \sqrt {42,25}  = 6,5\left( {cm} \right)\)

Trường THPT Ngô Thì Nhậm

Đăng bởi: THPT Ngô Thì Nhậm

Chuyên mục: Giải bài tập

Nội dung bài viết được đăng tải bởi thầy cô trường thpt Ngô Thì Nhậm (trước đây là trường trung học phổ thông Sóc Trăng). Cấm sao chép dưới mọi hình thức.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button