Giải bài tập

Giải bài 21, 22, 23, 24, 25 trang 122, 123 SGK toán lớp 8 tập 1

Giải bài tập trang 122, 123 bài 3 Diện tích tam giác sgk toán lớp 8 tập 1. Câu 21: Tính x sao cho diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 3 lần diện tích tam giác ADE (h.134)…

Bài 21 trang 122 sgk toán lớp 8 tập 1

Tính x sao cho diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 3 lần diện tích tam giác ADE (h.134)

Bạn đang xem: Giải bài 21, 22, 23, 24, 25 trang 122, 123 SGK toán lớp 8 tập 1

Hướng dẫn giải:

Ta có AD = BC = 5cm

Diện tích  ∆ADE: SADE 2.5 = 5(cm)

Diện tích hình chữ nhật ABCD: SABCD = 5x

Theo đề bài ta có 

SABCD= 3SADE nên 5x = 3.5 

Vậy x = 3cm


Bài 22 trang 122 sgk toán lớp 8 tập 1

 Tam giác PAF được vẽ trên giấy kẻ ô vuông (h.135).

Hãy chỉ ra:

a) Một điểm I sao cho SPIF = SPAF

b) Một điểm O sao cho SPOF = 2. SPAF

c) Một điểm N sao cho SPNF =  SPAF

Hướng dẫn giải:

Từ hình trên đề bài ta có

a) Nếu lấy điểm I bất kì nằm trên đường thẳng d đi qua A và song song với đường thẳng PF thì SPIF = SPAF

b) Nếu lấy một điểm O sao cho khoảng cách từ O đến đường thẳng PF bằng hai lần khoảng cách từ A đến đường thẳng PF thì SPOF = 2. SPAF

Có vô số điểm O như thế.

c) Nếu lấy điểm N sao cho khoảng cách từ N đến đường thẳng PF bằng  khoảng cách từ A đến PF thì SPNF =  SPAF.

Có vô số điểm như thế nằm trên hai dường thẳng song song với đường thẳng PF


Bài 23 trang 123 sgk toán lớp 8 tập 1

Cho tam giác ABC. Hãy chỉ ra một số vị trí của điểm M nằm trong tam giác đó sao cho:

                      SMAC = SAMB + SBMC

Hướng dẫn giải:

Theo giả thiết, M là điểm nằm trong tam giác ABC sao cho SMAC = SAMB + SBMC

Nhưng SAMB + SBMC + SMAC = SABC

Suy ra SMAC = SABC

∆ MAC = ∆ABC có chung đáy BC nên MK =  BH. Vậy điểm M nằm trên đường trung bình EF của ∆ABC.


Bài 24 trang 123 sgk toán lớp 8 tập 1

Tính diện tích tam giác cân có cạnh đáy bằng a và cạnh bên bằng b.

Hướng dẫn giải:

Gọi h là chiều cao của tam giác cân có đáy là a và cạnh bên là b.

Theo định lý Pitago ta có 

h2 = b2 –  = 

h = 

Nên S =  ah =  a.  =  a. .


Bài 25 trang 123 sgk toán lớp 8 tập 1

Tính diện tích của một tam giác đều có cạnh là a.

Hướng dẫn giải:

Gọi h là chiều cao của tam giác đều cạnh a

Theo định lí Pitago ta có:

\({h^2} = {a^2} – {\left( {{a \over 2}} \right)^2} = {{3{{\rm{a}}^2}} \over 4}\)

Nên \(h = {{a\sqrt 3 } \over 2}\)

Vậy \(S = {1 \over 2}ah = {1 \over 2}a.{{a\sqrt 3 } \over 2} = {{{a^2}\sqrt 3 } \over 4}\)

Trường THPT Ngô Thì Nhậm

Đăng bởi: THPT Ngô Thì Nhậm

Chuyên mục: Giải bài tập

Nội dung bài viết được đăng tải bởi thầy cô trường thpt Ngô Thì Nhậm (trước đây là trường trung học phổ thông Sóc Trăng). Cấm sao chép dưới mọi hình thức.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button