Giải bài tập

Giải bài 15, 16 trang 45 SGK Toán 9 tập 2

Giải bài tập trang 45 bài 4 công thức nghiệm của phương trình bậc hai SGK Toán 9 tập 2. Câu 15: Không giải phương trình, hãy xác định các hệ số…

Bài 15 trang 45 sgk Toán 9 tập 2

Bài 15. Không giải phương trinh, hãy xác định các hệ số \(a, b, c\), tính biệt thức \(∆\) và xác định số nghiệm của mỗi phương trình sau:

a) \(7{x^2} – 2x + 3 = 0\)                     

Bạn đang xem: Giải bài 15, 16 trang 45 SGK Toán 9 tập 2

b) \(5{x^2} + 2\sqrt {10} x + 2 = 0\);

c) \({1 \over 2}{x^2} + 7x + {2 \over 3} = 0\)                     

d) \(1,7{x^2} – 1,2x – 2,1=0\).

Bài giải:

a) \(7{x^2} – 2x + 3 = 0\)

\(a = 7,b =  – 2,c = 3\)

\(\Delta  = {( – 2)^2} – 4.7.3 =  – 80\) vô nghiệm

b) \(5{x^2} + 2\sqrt {10} x + 2 = 0\)

\(a = 5,b = 2\sqrt {10} ,c = 2\)

\(\Delta  = {(2\sqrt {10} )^2} – 4..5.2 = 0\) nghiệm kép

c) \({1 \over 2}{x^2} + 7x + {2 \over 3} = 0\)

\(a = {1 \over 2},b = 7,c = {2 \over 3}\)

\(\Delta  = {7^2} – 4.{1 \over 2}.{2 \over 3} = {{143} \over 3}\). Phương trình có hai nghiệm phân biệt

d) \(1,7{x^2} – 1,2x – 2,1 = 0\)

\(a = 1,7,b =  – 1,2,c =  – 2,1\)

\(\Delta  = {( – 1,2)^2} – 4..1,7.( – 2,1) = 15,72\).

Phương trình có hai nghiệm phân biệt.

 


Bài 16 trang 45 sgk Toán 9 tập 2

Bài 16. Dùng công thức nghiệm của phương trình bậc hai để giải các phương trình sau:

a) \(2{x^2} – 7x + 3 = 0\);                            

b)\(6{x^2} + x + 5 = 0\);

c) \(6{x^2} + x – 5 = 0\);                             

d) \(3{x^2} + 5x + 2 = 0\);

e)\({y^2} – 8y + 16 = 0\);                            

f) \(16{z^2} + 24z + 9 = 0\).

Bài giải:

a) \(2{x^2} – 7x + 3 = 0\)  \((a = 2,b =  – 7,c = 3)\)

\(\Delta  = {( – 7)^2} – 4.2.3 = 25\), \(\sqrt \Delta   = 5\)

\({x_1} = {{ – ( – 7) – 5} \over {2.2}} = {2 \over 4},{x_2} = {{ – ( – 7) + 5} \over {2.2}} = {{12} \over 4}=3\)

b) \(6{x^2} + x + 5 = 0\) \((a = 6,b = 1,c = 5)\)

\(\Delta  = {(1)^2} – 4.6.5 =  – 119\). Phương trình vô nghiệm

c) \(6{x^2} + x – 5 = 0\) \((a = 6,b = 1,c =  – 5)\)

\(\Delta  = {5^2} – 4.3.2 = 1\), \(\sqrt \Delta   = 11\)

\({x_1} = {{ – 1 – 11} \over {2.6}} =  – 1,{x_2} = {{ – 1 + 11} \over {2.6}} = {5 \over 6}\).

d) \(3{x^2} + 5x + 2 = 0a = 3,b = 5,c = 2\)

\(\Delta  = {5^2} – 4.3.2 = 1,\sqrt \Delta   = 1\)

\({x_1} = {{ – 5 – 1} \over {2.3}} =  – 1,{x_2} = {{ – 5 + 1} \over {2.3}} =  – {2 \over 3}\)

e) \({y^2} – 8y + 16 = 0\) \((a = 1,b =  – 8,c = 16)\)

\(\Delta  = {( – 8)^2} – 4.1.16 = 0,\sqrt \Delta   = 0\)

\({y_1} = {y_2} =  – {{ – 8} \over {2.1}} = 4\)

f) \(16{z^2} + 24z + 9 = 0\) \((a = 16,b = 24,c = 9)\)

\(\Delta  = {(24)^2} – 4.16.9 = 0,\sqrt \Delta   = 0\)

\({z_1} = {z_2} =  – {{24} \over {2.16}} = {3 \over 4}\)

Trường THPT Ngô Thì Nhậm

Đăng bởi: THPT Ngô Thì Nhậm

Chuyên mục: Giải bài tập

Nội dung bài viết được đăng tải bởi thầy cô trường thpt Ngô Thì Nhậm (trước đây là trường trung học phổ thông Sóc Trăng). Cấm sao chép dưới mọi hình thức.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button