Giải bài tập

Giải bài 134, 135, 136, 137 trang 33 SBT Toán lớp 7 tập 1

Giải bài tập trang 33 bài ôn tập chương I: số hữu tỉ, số thực Sách Bài Tập Toán lớp 7 tập 1. Câu 134: hãy suy ra các tỉ lệ thức sau…

Câu 134 trang 33 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 1

Từ tỉ lệ thức \({a \over b} = {c \over d}\) hãy suy ra các tỉ lệ thức sau:

a) \({{a + b} \over b} = {{c + d} \over d}\)

Bạn đang xem: Giải bài 134, 135, 136, 137 trang 33 SBT Toán lớp 7 tập 1

b) \({a \over {a + b}} = {c \over {c + d}}\) (Với a + b ≠ 0, c + d ≠ 0)

Giải

a) Ta có \({a \over b} = {c \over d} \Leftrightarrow {a \over b} + 1 = {c \over d} + 1 \Leftrightarrow {{a + b} \over b} = {{c + d} \over d}\)

b) Ta có \({a \over b} = {c \over d} \Leftrightarrow {a \over c} = {b \over d}\)

Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:

\({a \over c} = {b \over d} = {{a + b} \over {c + d}} \Leftrightarrow {a \over {a + b}} = {c \over {c + d}}\) (Với a + b ≠ 0, c + d ≠ 0)

 


Câu 135 trang 33 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 1

Một miếng đất hình chữ nhật có chu vi bằng 70m và tỉ số giữa hai cạnh của nó bằng \({3 \over 4}\). Tính diện tích miếng đất này.

Giải

Gọi chiều dài mếng đất là a, chiều rộng là b, ta có:

\({\rm{a}} + b = 70:2 = 35\) và \({b \over a} = {3 \over 4} \Leftrightarrow {b \over 3} = {a \over 4}\)

Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:                           

\(\eqalign{
& {b \over 3} = {a \over 4} = {{b + a} \over {3 + 4}} = {{35} \over 7} = 5 \cr
& {b \over 3} = 5 \Rightarrow b = 3.5 = 15 \cr
& {a \over 4} = 5 \Rightarrow a = 4.5 = 20 \cr} \)

Chiều dài miếng đất 20m, chiều rộng 15m

Diện tích miếng đất: \(20 \times 15 = 300{m^2}\)

 


Câu 136 trang 33 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 1

Hãy cho một ví dụ để bác bỏ mệnh đề sau: “Tổng của hai số vô tỉ là một số vô tỉ”.

Giải

Ví dụ: \(\sqrt 5  + \left( { – \sqrt 5 } \right) = 0 \in Q\)

 


Câu 137 trang 33 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 1

a) Các đẳng thức sau có đúng không?

\(\sqrt {{1^3}}  = 1\)

\(\sqrt {{1^3} + {2^3}}  = 1 + 2\)

\(\sqrt {{1^3} + {2^3} + {3^3}}  = 1 + 2 + 3\)

b) Hãy cho và kiểm tra hai đẳng thức cùng loại như trên.

Giải

a) \(\sqrt {{1^3}}  = \sqrt 1  = 1\) 

\(\eqalign{
& \sqrt {{1^3} + {2^3}} = \sqrt {1 + 8} = \sqrt 9 = 3 = 1 + 2 \cr
& \sqrt {{1^3} + {2^3} + {3^3}} = \sqrt {1 + 8 + 27} = \sqrt {36} = 6 = 1 + 2 + 3 \cr} \)

b) 

\(\eqalign{
& \sqrt {{1^3} + {2^3} + {3^3} + {4^3}} = \sqrt {1 + 8 + 27 + 64} \cr
& = \sqrt {100} = 10 = 1 + 2 + 3 + 4 \cr
& \sqrt {{1^3} + {2^3} + {3^3} + {4^3} + {5^3}} \cr
& = \sqrt {1 + 8 + 27 + 64 + 125} = \sqrt {225} \cr} \)

= 15 = 1 + 2 + 3 + 4 + 5

Trường THPT Ngô Thì Nhậm

Đăng bởi: THPT Ngô Thì Nhậm

Chuyên mục: Giải bài tập

Nội dung bài viết được đăng tải bởi thầy cô trường thpt Ngô Thì Nhậm (trước đây là trường trung học phổ thông Sóc Trăng). Cấm sao chép dưới mọi hình thức.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button