Giải bài tập

Giải bài 11, 12, 13, 14, 15 trang 8, 9 SGK Toán 8 tập 1

Giải bài tập trang 8, 9 bài 2 Nhân đa thức với đa thức SGK Toán 8 tập 1. Câu 11: Chứng minh rằng giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến:…

Bài 11 trang 8 sgk toán 8 tập 1

Chứng minh rằng giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến:

(x – 5)(2x + 3) – 2x(x – 3) + x + 7.

Bài giải:

Bạn đang xem: Giải bài 11, 12, 13, 14, 15 trang 8, 9 SGK Toán 8 tập 1

(x – 5)(2x + 3) – 2x(x – 3) + x + 7

= 2x2 + 3x – 10x – 15 – 2x2 + 6x + x + 7

 = 2x2 – 2x2 – 7x + 7x – 15 + 7 = -8

Vậy sau khi rút gọn biểu thức ta được hằng số -8 nên giá trị biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến.


Bài 12 trang 8 sgk toán 8 tập 1

Tính giá trị biểu thức (x2 – 5)(x + 3) + (x + 4)(x – x2) trong mỗi trường hợp sau:

a) x = 0;                 b) x = 15;

c) x = -15;               d) x = 0,15.

Bài giải:

Trước hết thực hiện phép tính và rút gọn, ta được:

(x2 – 5)(x + 3) + (x + 4)(x – x2)

= x3 + 3x2 – 5x – 15 + x2 – x3 + 4x – 4x2

= x3 – x3 + x2 – 4x2 – 5x + 4x – 15

= -x – 15

a) với x = 0: – 0 – 15 = -15

b) với x = 15: – 15 – 15 = 30

c) với x = -15: -(-15) – 15 = 15 -15 = 0

d) với x = 0,15:  -0,15 – 15 = -15,15.


Bài 13 trang 9 sgk toán 8 tập 1

Tìm x, biết:

(12x – 5)(4x – 1) + (3x – 7)(1 -16x) = 81.

Bài giải:

(12x – 5)(4x – 1) + (3x – 7)(1 -16x) = 81

48x2 – 12x – 20x + 5 + 3x – 48x2 – 7 + 112x = 81

                                                       83x – 2 = 81

                                                             83x = 83

                                                                 x = 1


Bài 14 trang 9 sgk toán 8 tập 1

Tìm ba số tự nhiên chẵn liên tiếp, biết tích của hai số sau lớn hơn tích của hai số đầu là 192.

Bài giải:

Gọi ba số chẵn liên tiếp là a, a + 2, a + 4.

Ta có: (a + 2)(a + 4) – a(a + 2) = 192

       a2 + 4a + 2a + 8 – a2 – 2a = 192

                                          4a = 192 – 8 = 184

                                            a = 46

Vậy ba số đó là 46, 48, 50.


Bài 15 trang 9 sgk toán 8 tập 1

Làm tính nhân:

a) (\(\frac{1}{2}\)x + y)(\(\frac{1}{2}\)x + y);                                   

b) (x – \(\frac{1}{2}\)y)(x – \(\frac{1}{2}\)y)

Bài giải:

a) (\(\frac{1}{2}\)x + y)(\(\frac{1}{2}\)x + y) = \(\frac{1}{2}\)x . \(\frac{1}{2}\)x + \(\frac{1}{2}\)x . y + y . \(\frac{1}{2}\)x + y . y

                             = \(\frac{1}{4}\)x2 + \(\frac{1}{2}\)xy + \(\frac{1}{2}\)xy + y2 

                             = \(\frac{1}{4}\)x2 + xy + y2 

b) (x – \(\frac{1}{2}\)y)(x – \(\frac{1}{2}\)y) = x . x + x(-\(\frac{1}{2}\)y) + (-\(\frac{1}{2}\)y . x) + (-\(\frac{1}{2}\)y)(-\(\frac{1}{2}\)y)

                           = x2 – \(\frac{1}{2}\)xy – \(\frac{1}{2}\)xy + \(\frac{1}{4}\) y2

                           = x2 – xy + \(\frac{1}{4}\) y2

Trường THPT Ngô Thì Nhậm

Đăng bởi: THPT Ngô Thì Nhậm

Chuyên mục: Giải bài tập

Nội dung bài viết được đăng tải bởi thầy cô trường thpt Ngô Thì Nhậm (trước đây là trường trung học phổ thông Sóc Trăng). Cấm sao chép dưới mọi hình thức.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button