Giải bài tập

Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 18, 19 SBT Toán lớp 7 tập 2

Giải bài tập trang 18, 19 bài 1 khái niệm về biểu thức đại số Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 2. Câu 1: Viết biểu thức đại số để diễn đạt các ý sau…

Câu 1 trang 18 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 2

Viết biểu thức đại số để diễn đạt các ý sau:

a) Tổng của a và b bình phương.

Bạn đang xem: Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 18, 19 SBT Toán lớp 7 tập 2

b) Tổng các bình phương của a và b

c) Bình phương của tổng a và b.

Giải

a) \(a + {b^2}\)

b) \({a^2} + {b^2}\)

c) \({\left( {a + b} \right)^2}\)

 


Câu 2 trang 19 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 2

Dùng các thuật ngữ “tổng”, “hiệu”, “tích”, “thương”, “bình phương”… để đọc các biểu thức sau:

a) \({\rm{}}x + 10\)

b) \(3{{\rm{x}}^2}\)

c) \(\left( {x + 2} \right)\left( {x – 2} \right)\)

Giải

a) x + 10                            đọc là:  tổng của x và 10

b) \(3{{\rm{x}}^2}\)                                đọc là: tích của 3 và \({{\rm{x}}^2}\)

c) \(\left( {x + 2} \right)\left( {x – 2} \right)\)         đọc là: tích của tổng x và 2 với hiệu của x và 2.

 


Câu 3 trang 19 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 2

Viết biểu thức đại số biểu thị:

a) Diện tích hình chữ nhật có hai cạnh liên tiếp là 5cm và a cm.

b) Chu vi hình chữ nhật có hai cạnh liên tiếp là a cm và b cm.

Giải

a) Biểu thức đại số biểu thị diện tích hình chữ nhật có hai cạnh liên tiếp là 5cm và a (cm) là: 5a.

b) Biểu thức đại số biểu thị chu vi hình chữ nhật có 2 cạnh liên tiếp là a (cm) và b (cm) là: (a + b).2

 


Câu 4 trang 19 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 2

Viết biểu thức đại số để biểu thị:

a) Quãng đường đi được của một ô tô trong thời gian t giờ với vận tốc 35 (km/h)

b) Diện tích hình thang có đáy lớn là a (m), đáy bé b (m) và đường cao h (m).

Giải

a) Biểu thức đại số biểu thị quãng đường đi được của một ô tô trong thời gian t giờ và vận tốc 35km/h là: 35t.

b) Biểu thức đại số biểu thị diện tích hình thang có đáy lớn a (m), đáy bé b (m), chiều cao h (m) là: \({{a + b} \over 2}.h\)

Trường THPT Ngô Thì Nhậm

Đăng bởi: THPT Ngô Thì Nhậm

Chuyên mục: Giải bài tập

Nội dung bài viết được đăng tải bởi thầy cô trường thpt Ngô Thì Nhậm (trước đây là trường trung học phổ thông Sóc Trăng). Cấm sao chép dưới mọi hình thức.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button