Giải bài tập

Giải bài 1.18, 1.19, 1.20, 1.21, 1.22, 1.23, 1.24, 1.25 trang 18, 19 SGK Toán 7 tập 1 – KNTT

Giải bài tập trang 18, 19 Bài 3: Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ sgk toán 7 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 1.22. Viết các biểu thức sau dưới dạng lũy thừa của một số hữu tỉ.

Bài 1.18 trang 18 sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức tập 1

 Viết các số 125; 3 125 dưới dạng lũy thừa của 5.

Lời giải:

Bạn đang xem: Giải bài 1.18, 1.19, 1.20, 1.21, 1.22, 1.23, 1.24, 1.25 trang 18, 19 SGK Toán 7 tập 1 – KNTT

Ta có:

125 = 5.5.5 = 53.

3125 = 5.5.5.5.5 = 55.

Bài 1.19 trang 18 sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức tập 1

Viết các số \({\left( {\frac{1}{9}} \right)^5};{\left( {\frac{1}{{27}}} \right)^7}\) dưới dạng lũy thừa cơ số \(\frac{1}{3}\).

Lời giải:

Ta có:

\(\begin{array}{l}{\left( {\frac{1}{9}} \right)^5} = {[{\left( {\frac{1}{3}} \right)^2}]^5} = {(\frac{1}{3})^{2.5}} = {(\frac{1}{3})^{10}};\\{\left( {\frac{1}{{27}}} \right)^7} = {[{(\frac{1}{3})^3}]^7} = {(\frac{1}{3})^{3.7}} = {(\frac{1}{3})^{21}}\end{array}\)

Bài 1.20 trang 18 sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức tập 1

Thay mỗi dấu “?” bởi một lũy thừa của 3, biết rằng từ ô thứ ba, lũy thừa cần tìm là tích của hai lũy thừa ở hai ô liền trước.

30

31

?

?

?

?

?

Lời giải:

Gọi các số cần điền ở ô thứ ba, ô thứ tư, ô thứ năm, ô thứ sáu và ô thứ bảy lần lượt là a, b, c, d, e.

Theo quy tắc trên ta có:

a = 30.31 = 30+1 = 31;

b = 31.31 = 31+1 = 32;

c = 31.32 = 31+2 = 33;

d = 32.33 = 32+3 = 35;

e = 33.3= 33+5 = 38.

Khi đó ta có bảng sau:

30

31

31

32

33

35

38

Bài 1.21 trang 19 sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức tập 1

Không sử dụng máy tính, hãy tính:

a) \({( – 3)^8}\) biết \({( – 3)^7} =  – 2187\)

b) \({\left( { – \frac{2}{3}} \right)^{12}}\) biết \({\left( { – \frac{2}{3}} \right)^{11}} = \frac{{ – 2048}}{{177147}}\)

Lời giải:

 \(\begin{array}{l}a){( – 3)^8} = {( – 3)^7}.( – 3) =  – 2187.( – 3) = 6561\\b){\left( { – \frac{2}{3}} \right)^{12}} = {\left( { – \frac{2}{3}} \right)^{11}}.\left( { – \frac{2}{3}} \right) = \frac{{ – 2048}}{{177147}}.\frac{{ – 2}}{3} = \frac{{4096}}{{531441}}\end{array}\)

Bài 1.22 trang 19 sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức tập 1

Viết các biểu thức sau dưới dạng lũy thừa của một số hữu tỉ.

a) 158.24;                        b) 275 : 323.

Lời giải:

\(\begin{array}{l}a){15^8}{.2^4} = {15^{2.4}}{.2^4} = {({15^2})^4}{.2^4}\\ = {225^4}{.2^4} = {(225.2)^4} = {450^4}\\b){27^5}:{32^3} = {({3^3})^5}:{({2^5})^3}\\ = {3^{3.5}}:{2^{5.3}} = {3^{15}}:{2^{15}} = {\left( {\frac{3}{2}} \right)^{15}}\end{array}\)

Bài 1.23 trang 19 sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức tập 1

Tính:

a) \({\left( {1 + \frac{1}{2} – \frac{1}{4}} \right)^2}.\left( {2 + \frac{3}{7}} \right)\)

b) \(4:{\left( {\frac{1}{2} – \frac{1}{3}} \right)^3}\)

Lời giải:

a)

\(\begin{array}{l}{\left( {1 + \frac{1}{2} – \frac{1}{4}} \right)^2}.\left( {2 + \frac{3}{7}} \right)\\ = {\left( {\frac{4}{4} + \frac{2}{4} – \frac{1}{4}} \right)^2}.\left( {\frac{{14}}{7} + \frac{3}{7}} \right)\\ = {\left( {\frac{5}{4}} \right)^2}.\frac{{17}}{7}\\ = \frac{{25}}{{16}}.\frac{{17}}{7}\\ = \frac{{425}}{{112}}\end{array}\)

b)

\(\begin{array}{l}4:{\left( {\frac{1}{2} – \frac{1}{3}} \right)^3}\\ = 4:{\left( {\frac{3}{6} – \frac{2}{6}} \right)^3}\\ = 4:{\left( {\frac{1}{6}} \right)^3}\\ = 4:\frac{1}{{216}}\\ = 4.216\\ = 864\end{array}\)

Bài 1.24 trang 19 sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức tập 1

Khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời bằng khoảng 1,5.108 km. Khoảng cách từ Mộc tinh đến Mặt Trời khoảng 7,78.108 km. Hỏi khoảng cách từ Mộc tinh đến Mặt Trời gấp khoảng bao nhiêu lần khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời?

(Theo solarsystem.nasa.gov)

Lời giải:

Khoảng cách từ Mộc tinh đến Mặt Trời gấp khoảng số lần khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời là:

\(\frac{{7,{{78.10}^8}}}{{1,{{5.10}^8}}}=\frac{7,78}{1,5} \approx 5,2\) (lần)

Bài 1.25 trang 19 sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức tập 1

Bảng thống kê dưới đây cho biết lượng khách quốc tế đến thăm Việt Nam trong năm 2019.

Quốc gia

Số khách đến thăm

Hàn Quốc

4,3.106

Hoa Kì

7, 4.105

Pháp

2, 9.105

Ý

7.104

Em hãy sắp xếp tên các quốc gia theo thứ tự số lượng khách đến thăm Việt Nam từ nhỏ đến lớn. 

Lời giải:

Ta có: 4,3.106 = 4,3.105+1 = 4,3.105.10 = 4,3.10.105 = 43.105;

7.104 = 0,7.10.104 = 0,7.105.

Do 0,7 < 2,9 < 7,4 < 43 nên 0,7.105 < 2,9.10< 7,4.105 < 43.105.

Vậy các quốc gia theo thứ tự số lượng khách đến thăm Việt Nam từ nhỏ đến lớn là: Ý, Pháp, Hoa Kì, Hàn Quốc.

 Trường THPT Ngô Thì Nhậm

Đăng bởi: THPT Ngô Thì Nhậm

Chuyên mục: Giải bài tập

Nội dung bài viết được đăng tải bởi thầy cô trường thpt Ngô Thì Nhậm (trước đây là trường trung học phổ thông Sóc Trăng). Cấm sao chép dưới mọi hình thức.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button