Giáo dục

Công thức Alanin

Công thức của alanin là

A. H2N-[CH2]4-CH(NH2)COOH.

B. HOOC-CH(NH2)CH2-COOH.

C. H2N-CH(CH3)COOH.

Bạn đang xem: Công thức Alanin

D. H2N-CH2-COOH.

TRẢ LỜI:

Chọn đáp án C

Anilin là 1 α–amino axit có CTPT là C2H5O2N

Và CTCT là CH3CH(NH2)COOH

Công thức phân tử của Alanin là

A. C2H5O2N         B. C3H7O2N    C. C4H7O2N                     D. C3H5O2N

Giải chi tiết:

Công thức phân tử của Alanin là C3H7O2N (CH3-CH(NH2)-COOH)

Đáp án B

Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?

A. Glyxin.

B. Etyl amin.

C. Anilin.

D. Glucozo.

TRẢ LỜI:

Chọn đáp án A

A. Do –NH2 gắn trực tiếp lên vòng benzen làm giảm mật độ electron ở nguyên tử N mạnh.

⇒ tính bazơ của anilin yếu hơn hẳn so với NH3 ⇒ không làm đổi màu quỳ tím ⇒ chọn A.

B. CH3NH2 có nhóm metyl đẩy e làm tăng mật độ electron ở N.

⇒ tính bazơ mạnh hơn NH3 ⇒ làm quỳ tím hóa xanh.

C. CH3COOH là axit hữu cơ nên làm quỳ tím hóa đỏ.

D. HOOC-CH2CH(NH2)COOH là α-amino axit chứa số nhóm COOH > số nhóm NH2 ⇒ làm quỳ tím hóa đỏ.

CÂU 2:

Valin có công thức cấu tạo là

A. CH3CH(CH3)CH(NH2)COOH.

B. CH3CH(NH2)COOH.

C. C6H5NH2.

D. H2NCH2COOH.

TRẢ LỜI:

Chọn đáp án A

CÂU 3:

Amin nào sau đây là amin bậc 3?

A. (C6H5)2NH.

B. (CH3)2CHNH2.

C. (CH3)3N.

D. (CH3)3CNH2

TRẢ LỜI:

Chọn đáp án C

CÂU 4:

Cho sơ đồ phản ứng trong dung dịch:Alanin +NaOH−−−−→→+NaOH   X  +HCl−−→→+HCl Y. (X, Y là các chất hữu cơ và HCl dùng dư). Công thức của Y là

A. ClH3N-(CH2)2-COOH.

B. ClH3N-CH(CH3)-COOH.

C. H2N-CH(CH3)-COONa.

D. ClH3N-CH(CH3)-COONa.

CÂU 5:

Hợp chất H2NCH(CH3)COOH có tên gọi là

A. glyxin.

B. lysin.

C. valin.

D. alanin.

TRẢ LỜI:

Chọn đáp án D

Đăng bởi: THPT Ngô Thì Nhậm

Chuyên mục: Giáo dục

Nội dung bài viết được đăng tải bởi thầy cô trường thpt Ngô Thì Nhậm (trước đây là trường trung học phổ thông Sóc Trăng). Cấm sao chép dưới mọi hình thức.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button