Tổng hợp

Căn bậc 2, cách tính căn bậc 2

Căn bậc 2 là một kiến thức quan trọng trong toán học. Mời các bạn theo dõi bài viết dưới đây để biết căn bậc 2 là gì, cách tính căn bậc 2 của một số như thế nào?

Căn bậc 2 là gì?

Căn bậc 2 của một số a là một số x sao cho x2 = a, hay nói cách khác là số x mà bình phương lên thì = a.

Ví dụ, 2 và −2 là căn bậc hai của 2 vì 2² = (−2)² = 4.

Bạn đang xem: Căn bậc 2, cách tính căn bậc 2

Dấu căn được ký hiệu là √

  • Mọi số thực a không âm đều có một căn bậc hai không âm duy nhất, gọi là văn bậc 2 số học.

Ví dụ: Căn bậc hai số học của 16 là 4, ký hiệu √16 = 4, vì 4² = 4 × 4 = 16 và 4 là số không âm.

Mọi số dương a đều có hai căn bậc hai: √a là căn bậc hai dương và −√a là căn bậc hai âm. Chúng được ký hiệu đồng thời là ± √a.

Những phép tính căn bậc hai cơ bản nhất

Hãy nhớ một số số bình phương cơ bản và thường thấy nhất để khi khai căn bậc hai, bạn có thể tính nhẩm nhanh hơn:

0² = 0
1² = 1
3² = 9
4² = 16
5² = 25
6² = 36
7² = 49
8² = 64
9² = 81
10² = 100
11² = 121
12² = 144
13² = 169
14² = 196
15² = 225
16² = 256
17² = 289

Một số công thức tính căn bậc hai cơ bản mà mọi người đều phải nhớ bao gồm:

Cách tính căn bậc 2 không cần dùng máy tính

Tìm căn bậc hai của số nguyên

Tìm căn bậc hai bằng cách nhân.

Căn bậc hai của một số là số mà khi bạn nhân số ấy với chính nó, bạn sẽ tìm được số đầu tiên bạn đang có.

Như vậy có nghĩa là “Bạn có thể nhân số nào với chính nó để ra được số bạn đã có?”

Ví dụ:

Căn bậc hai của 1 là 1 bởi vì 1 nhân 1 bằng 1 (1 X 1 = 1).

Căn bậc hai của 4 là 2 bởi vì 2 nhân 2 bằng 4 (2 X 2 = 4).

Căn bậc hai của 9 là 3 bởi 3 x 3 = 9.

Dùng phép chia để tìm căn bậc hai

Để tìm căn bậc hai của một số nguyên, bạn có thể lần lượt chia số nguyên ấy với các số cho đến khi bạn tìm được một thương mà giống y hệt số chia của bạn.

Ví dụ:

16 chia 4 bằng 4 nên 4 là căn bậc hai của 16.

4 chia 2 bằng 2, nên 2 là căn bậc hai của 4.

Tìm căn bậc hai của các số khác

Đoán rồi sử dụng phương pháp loại trừ

Ví dụ: Tìm căn bậc hai của 20.

Trong khi đó, ta đã biết 16 là một số chính phương với căn bậc hai là 4 (4X4=16).

25 cũng có căn bậc hai là 5 (5X5=25).

Vì vậy, ta sẽ đoán được rằng căn bậc hai của 20 sẽ ở trong khoảng từ 4 đến 5.

Ta có thể đoán căn bậc 2 của 20 là 4,5 và thử bình phương 4,5 để kiểm tra. Tức là lấy 4,5 x 4,5, nếu đáp án không ra 20 thì ta xem kết quả lớn hơn hay nhỏ hơn 20 để tính. Nếu nhỏ hơn 20 thì ta thử tiếp với 4,6 và các số lớn hơn. Nếu kết quả lớn hơn 20, thì ta thử tính với 4,4 và các số nhỏ hơn cho đến khi ra được kết quả đúng.

Kết quả ở phép tính này là 4,475 X 4,475 = 20,03. Khi bạn làm tròn xuống, đáp án là 20.

Mời các bạn tham khảo thêm: Công thức lượng giác đầy đủ nhất cho lớp 9, lớp 10, lớp 11

Đăng bởi: THPT Ngô Thì Nhậm

Chuyên mục: Tổng hợp

Xem thêm Căn bậc 2, cách tính căn bậc 2

Căn bậc 2 là một kiến thức quan trọng trong toán học. Mời các bạn theo dõi bài viết dưới đây để biết căn bậc 2 là gì, cách tính căn bậc 2 của một số như thế nào?

Căn bậc 2 là gì?

Căn bậc 2 của một số a là một số x sao cho x2 = a, hay nói cách khác là số x mà bình phương lên thì = a.

Ví dụ, 2 và −2 là căn bậc hai của 2 vì 2² = (−2)² = 4.

Dấu căn được ký hiệu là √

  • Mọi số thực a không âm đều có một căn bậc hai không âm duy nhất, gọi là văn bậc 2 số học.

Ví dụ: Căn bậc hai số học của 16 là 4, ký hiệu √16 = 4, vì 4² = 4 × 4 = 16 và 4 là số không âm.

Mọi số dương a đều có hai căn bậc hai: √a là căn bậc hai dương và −√a là căn bậc hai âm. Chúng được ký hiệu đồng thời là ± √a.

Những phép tính căn bậc hai cơ bản nhất

Hãy nhớ một số số bình phương cơ bản và thường thấy nhất để khi khai căn bậc hai, bạn có thể tính nhẩm nhanh hơn:

0² = 0
1² = 1
3² = 9
4² = 16
5² = 25
6² = 36
7² = 49
8² = 64
9² = 81
10² = 100
11² = 121
12² = 144
13² = 169
14² = 196
15² = 225
16² = 256
17² = 289

Một số công thức tính căn bậc hai cơ bản mà mọi người đều phải nhớ bao gồm:

Cách tính căn bậc 2 không cần dùng máy tính

Tìm căn bậc hai của số nguyên

Tìm căn bậc hai bằng cách nhân.

Căn bậc hai của một số là số mà khi bạn nhân số ấy với chính nó, bạn sẽ tìm được số đầu tiên bạn đang có.

Như vậy có nghĩa là “Bạn có thể nhân số nào với chính nó để ra được số bạn đã có?”

Ví dụ:

Căn bậc hai của 1 là 1 bởi vì 1 nhân 1 bằng 1 (1 X 1 = 1).

Căn bậc hai của 4 là 2 bởi vì 2 nhân 2 bằng 4 (2 X 2 = 4).

Căn bậc hai của 9 là 3 bởi 3 x 3 = 9.

Dùng phép chia để tìm căn bậc hai

Để tìm căn bậc hai của một số nguyên, bạn có thể lần lượt chia số nguyên ấy với các số cho đến khi bạn tìm được một thương mà giống y hệt số chia của bạn.

Ví dụ:

16 chia 4 bằng 4 nên 4 là căn bậc hai của 16.

4 chia 2 bằng 2, nên 2 là căn bậc hai của 4.

Tìm căn bậc hai của các số khác

Đoán rồi sử dụng phương pháp loại trừ

Ví dụ: Tìm căn bậc hai của 20.

Trong khi đó, ta đã biết 16 là một số chính phương với căn bậc hai là 4 (4X4=16).

25 cũng có căn bậc hai là 5 (5X5=25).

Vì vậy, ta sẽ đoán được rằng căn bậc hai của 20 sẽ ở trong khoảng từ 4 đến 5.

Ta có thể đoán căn bậc 2 của 20 là 4,5 và thử bình phương 4,5 để kiểm tra. Tức là lấy 4,5 x 4,5, nếu đáp án không ra 20 thì ta xem kết quả lớn hơn hay nhỏ hơn 20 để tính. Nếu nhỏ hơn 20 thì ta thử tiếp với 4,6 và các số lớn hơn. Nếu kết quả lớn hơn 20, thì ta thử tính với 4,4 và các số nhỏ hơn cho đến khi ra được kết quả đúng.

Kết quả ở phép tính này là 4,475 X 4,475 = 20,03. Khi bạn làm tròn xuống, đáp án là 20.

Mời các bạn tham khảo thêm: Công thức lượng giác đầy đủ nhất cho lớp 9, lớp 10, lớp 11

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Check Also
Close