Giáo dụcLớp 12

Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2021 – 2022

Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2021 – 2022 là tài liệu vô cùng hữu ích mà THPT Ngô Thì Nhậm muốn giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn học sinh lớp 12 tham khảo.

Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Sinh có đáp án chi tiết kèm theo sẽ giúp các bạn học sinh lớp 12 củng cố kiến thức của mình nhằm chuẩn bị cho bài kiểm tra giữa học kì 2 sắp tới và thầy cô có thêm kinh nghiệm trong việc ra đề thi. Chúc các bạn đạt được kết quả cao trong kì thi sắp tới.

Ma trận đề thi giữa học kì 2 lớp 12 môn Sinh

Chủ đề

(Nội dung, chương)

Nhận biết

(bậc 1)

Thông hiểu

(bậc 2)

Vận dụng ở cấp độ thấp (bậc 3) Vận dụng ở cấp độ cao (bậc 4)
Chủ đề 1: Bằng chứng và cơ chế tiến hoá (21 câu – 6 tiết) Câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. Câu 10, 11, 12, 13, 14, 15. Câu 16, 17, 18. Câu 19, 20, 21.
70,0 % tổng số điểm = 7,0 điểm 42,8% hàng = 3,00 điểm

Số câu: 9

28,6 % hàng = 2,00 điểm

Số câu: 6

14,3 % hàng = 1,00 điểm

Số câu: 3

14,3 % hàng = 1,00 điểm

Số câu: 3

Chủ đề 2: Sự phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái đất (9 câu- 3 tiết) Câu 22, 23, 24, 25. Câu 26, 27. Câu 28, 29. Câu 30.
30,0 % tổng số điểm = 3 điểm 44,5% hàng = 1,33 điểm

Số câu: 4

22,2 % hàng = 0,67 điểm

Số câu: 2

22,2 % hàng = 0,67 điểm

Số câu: 2

11,1 % hàng = 0,33 điểm

Số câu: 1

100%= 10 điểm 43,33 % tổng số điểm = 4,33 điểm 26,67 % tổng số điểm = 2,67 điểm 16,67 % tổng số điểm = 1,67 điểm 13,33% tổng số điểm = 1,33 điểm

Đề 1 – Đề kiểm tra giữa học kì II lớp 12 môn Sinh học

Câu 1: Tiến hoá nhỏ là quá trình:

A. hình thành các nhóm phân loại trên loài.

B. biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới.

C. biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới.

D. biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự biến đổi kiểu hình.

Câu 2: Quá trình tiến hoá nhỏ kết thúc khi:

A. quần thể mới xuất hiện.

B. chi mới xuất hiện.

C. loài mới xuất hiện.

D. họ mới xuất hiện.

Câu 3: Cách li trước hợp tử là:

A. trở ngại ngăn cản con lai phát triển.

B. trở ngại ngăn cản tạo thành giao tử.

C. trở ngại ngăn cản sự thụ tinh.

D. trở ngại ngăn cản con lai hữu thụ.

Câu 4: Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái thường gặp ở những đối tượng:

A. Thực vật

B. Thực vật và động vật có khả năng di chuyển xa

C. Động vật

D. Thực vật và động vật ít có khả năng di chuyển

Câu 5: Hiện tượng cá voi (thuộclớp thú), cá mập (lớp cá) và ngư long (bò sát cổ đại) giống nhau về kiểu hình là kết quả của:

A. tiến hóa đồng quy.

B. tiến hóa phân li.

C. tiến hóa phân nhánh.

D. tiêu giảm để thích nghi.

Câu 6: Sự đa dạng loài trong sinh giới là do:

A. đột biến

B. CLTN

C. biến dị tổ hợp

D. sự tích luỹ dần các đặc điểm thích nghi trong quá trình hình thành các loài

Câu 7: Nhân tố có thể làm biến đổi tần số alen của quần thể một cách nhanh chóng, đặc biệt khi kích thước quần thể nhỏ bị giảm đột ngột là:

A. đột biến.

B. di nhập gen.

C. các yếu tố ngẫu nhiên.

D. giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 8: Chiều hướng tiến hoá cơ bản nhất của tiến hóa lớn là:

A. ngày càng đa dạng, phong phú.

B. tổ chức ngày càng cao.

C. thích nghi ngày càng hợp lý.

D. từ đơn giản đến phức tạp.

Câu 9: Giá trị thích nghi của một đột biến có thể thay đổi tùy thuộc vào:

A. môi trường.

B. tổ hợp gen chứa đột biến đó.

C. tác nhân gây ra đột biến đó.

D. môi trường và tổ hợp gen chứa đột biến đó.

Câu 10: Quần đảo là nơi lí tưởng cho quá trình hình thành loài mới vì:

A. các đảo cách xa nhau nên các sinh vật giữa các đảo không trao đổi vốn gen cho nhau.

B. rất dễ xảy ra hiện tương di nhập gen.

C. giữa các đảo có sự cách li địa lí tương đối và khoảng cách giữa các đảo lại không quá lớn.

D. chịu ảnh hưởng rất lớn của các yếu tố ngẫu nhiên.

Câu 11: Hình thành loài bằng con đường địa lí thường xảy ra đối với loài

A. động vật bậc cao.

B. động vật.

C. thực vật.

D. có khả năng phát tán mạnh.

Câu 12: Hiện tượng nào nhanh chóng hình thành loài mới mà không cần sự cách li địa lí?

A. Lai xa khác loài.

B. Tự đa bội .

C. Dị đa bội.

D. Đột biến NST.

Câu 13: Con đường hình thành loài nhanh nhất và phổ biến là bằng con đường:

A. địa lí.

B. sinh thái.

C. lai xa và đa bội hoá.

D. các đột biến lớn.

Câu 14: Tác động của chọn lọc sẽ đào thải 1 loại alen khỏi quần thể qua 1 thế hệ là chọn lọc chống lại:

A. thể đồng hợp.

B. alen lặn.

C. alen trội.

D. thể dị hợp.

Câu 15: Các cá thể khác loài có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên không thể giao phối với nhau. Đó là dạng cách li

A. tập tính.

B. cơ học.

C. trước hợp tử.

D. sau hợp tử.

Câu 16: Những đột biến NST thường dẫn đến hình thành loài mới:

A. Mất đoạn, chuyển đoạn.

B. Mất đoạn, đảo đoạn.

C. Đảo đoạn, chuyển đoạn.

D. Chuyển đoạn, lặp đoạn nhiều lần.

Câu 17: Cách li trước hợp tử gồm:

1: cách li không gian. 2: cách li cơ học. 3: cách li tập tính.

4: cách li khoảng cách. 5: cách li sinh thái. 6: cách li thời gian.

Phát biểu đúng là:

A. 1,2,3.

B. 2,3,4.

C. 2,3,5.

D. 1,2,4,6.

Câu 18: Chọn lọc tự nhiên thay đổi tần số alen ở quần thể vi khuẩn nhanh hơn nhiều so với quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội vì:

A. quần thể vi khuẩn sinh sản nhanh hơn nhiều.

B. vi khuẩn đơn bội, alen biểu hiện ngay kiểu hình.

C. kích thước quần thể nhân thực thường nhỏ hơn.

D. sinh vật nhân thực nhiều gen hơn.

Câu 19: Trong hình thành loài bằng con đường điạ lí, nếu có sự tham gia của biến động di truyền thì:

A. không thể hình thành loài mới được do sự biến động làm giảm độ đa dạng di truyền.

B. hình thành loài mới sẽ diễn ra chậm hơn do sự phân hóa kiểu gen diễn ra chậm.

C. hình thành loài mới sẽ diễn ra nhanh hơn do sự phân hóa kiểu gen diễn ra nhanh

D. cùng một lúc sẽ hình thành nhiều loài mới do sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.

Câu 20: Phát biểu không đúng về các nhân tố tiến hoá theo thuyết tiến hoá tổng hợp là:

A. đột biến luôn làm phát sinh các đột biến có lợi.

B. đột biến làm thay đổi tần số các alen rất chậm.

C. đột biến và giao phối không ngẫu nhiên tạo nguồn nguyên liệu tiến hoá.

D. chọn lọc tự nhiên xác định chiều hướng và nhịp điệu tiến hoá.

Câu 21: Nguyên nhân chính làm cho đa số các cơ thể lai xa chỉ có thể sinh sản sinh dưỡng là:

A. không có sự tương hợp về cấu tạo cơ quan sinh sản với các cá thể cùng loài.

B. bộ NST của bố và mẹ trong các con lai khác nhau về số lượng, hình dạng, kích thước, cấu trúc.

C. có sự cách li hình thái với các cá thể cùng loài.

D. cơ quan sinh sản thường bị thoái hoá.

Câu 22: Trình tự các giai đoạn của tiến hoá:

A. Tiến hoá hoá học – tiến hoá tiền sinh học – tiến hoá sinh học.

B. Tiến hoá hoá học – tiến hoá sinh học – tiến hoá tiền sinh học.

C. Tiến hoá tiền sinh học – tiến hoá hoá học – tiến hoá sinh học.

D. Tiến hoá hoá học – tiến hoá tiền sinh học.

Câu 23: Nguồn năng lượng dùng để tổng hợp nên các phân tử hữu cơ hình thành sự sống là:

A. ATP.

B. Năng lượng tự nhiên.

C. Năng lượng hoá học.

D. Năng lượng sinh học.

Câu 24: Côaxecva được hình thành từ:

A. Pôlisaccarit và prôtêin.

B. Hỗn hợp 2 dung dịch keo khác nhau đông tụ thành.

C. Các đại phân tử hữu cơ hoà tan trong nước tạo thành dung dịch keo.

D. Một số đại phân tử có dấu hiệu sơ khai của sự sống.

Câu 25: Ý nghĩa của Hoá thạch là:

A. bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.

B. bằng chứng gián tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.

C. xác định tuổi của hoá thạch có thể xác định tuổi của quả đất.

D. xác định tuổi của hoá thạch bằng đồng vị phóng xạ.

Câu 26: Để xác định độ tuổi của các hóa thạch hay đất đá còn non, người ta thường dùng:

A. Cacbon 12.

B. Cacbon 14.

C. Urani 238.

D. Phương pháp địa tầng.

Câu 27: Người ta dựa vào tiêu chí nào sau đây để chia lịch sử trái đất thành các đại, các kỉ ?

A. Những biến đổi lớn về địa chất, khí hậu và thế giới sinh vật.

B. Quá trình phát triển của thế giới sinh vật.

C. Thời gian hình thành và phát triển của trái đất.

D. Hóa thạch và khoáng sản.

Câu 28: Dạng người biết chế tạo công cụ lao động đầu tiên là:

A. Homo erectus.

B. Homo habilis.

C. Nêanđectan.

D. Crômanhôn.

Câu 29: Điểm khác nhau cơ bản trong cấu tạo của vượn người với người là:

A. cấu tạo tay và chân.

B. cấu tạo của bộ răng.

C. cấu tạo và kích thước của bộ não.

D. cấu tạo của bộ xương.

Câu 30: Thí nghiệm của Milơ và Urây chứng minh điều gì ?

A. Sự sống trên trái đất có nguồn gốc từ vũ trụ.

B. Axit nuclêic được hình thành từ các nuclêôtit.

C. Chất hữu cơ hình thành từ chất vô cơ.

D. Chất vô cơ được hình thành từ các nguyên tố có trên bề mặt trái đất.

Đáp án đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Sinh 12

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án B C C D A D C C D A
Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Đáp án D D A C B C C B C A
Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
Đáp án B A B C A B A B C C

……………………………………………..

Đề 2 – Đề kiểm tra giữa học kì II lớp 12 môn Sinh học

Câu 1: Thuộc tính nào dưới đây không phải là của các côaxecva:

A. Có thể hấp thụ các chất hữu cơ trong dung dịch

B. Có khả năng lớn dần lên và biến đổi cấu trúc nội tại

C. Có thể phân chia thành những giọt mới dưới tác dụng cơ giới

D. Côaxecva là dạng sống đầu tiên có cấu tạo tế bào

Câu 2: Phát biểu nào dưới đây là không đúng về các sự kiện xảy ra trong giai đoạn tiến hoá hoá học:

A. Có sự tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hoá học

B. Trong khí quyển nguyên thuỷ của quả đất chưa có O2 và N2

C. Do tác dụng của các nguồn năng lượng tự nhiên mà từ các chất vô cơ hình thành nên những hợp chất hữu cơ đơn giản đến phức tạp như axit amin, nuclêôtit

D. Quá trình hình thành các chất hữu cơ bằng con đường hoá học mới chỉ là giả thiết chưa được chứng minh bằng thực nghiệm

Câu 3: Trong giai đoạn tiến hoá hoá học đã có:

A. Hình thành mầm mống những cơ thể đầu tiên

B. Tạo thành các côaxecva

C. Xuất hiện các enzim

D. Tổng hợp những chất hữu cơ từ những chất vô cơ theo phương thức hoá học

Câu 4: Hầu hết cây trồng nhiệt đới quang hợp tốt nhất ở nhiệt độ 20oC – 30o

C. Khoảng nhiệt độ này gọi là

A. khoảng chống chịu.

B. khoảng giới hạn trên.

C. khoảng thuận lợi.

D. khoảng giới hạn dưới.

Câu 5: Các ví dụ về quan hệ hợp tác giữa các loài trong quần xã sinh vật là các mối quan hệ giữa

(1) Chim sáo và trâu rừng

(2) Vi khuẩn Rhizobium với cây họ đậu

(3) Chim mỏ đỏ và linh dương

(4) Cá ép với cá mập.

Trả lời đúng là:

A. (1) và (3).

B. (1) và (4).

C. (2) và (3).

D. (2) và (4).

Câu 6: Phát biểu nào dưới đây về các biến động khí hậu và địa chất là không đúng:

A. Sự phát triển của băng hà là một nhân tố ảnh hưởng mạnh tới khí hậu, khí hậu lạnh tương ứng với sự phát triển của băng hà

B. Mặt đất có thể bị nâng lên hay sụt xuống do đó biển rút ra xa hoặc tiến sâu vào đất liền

C. Các đại lục có thể dịch chuyển theo chiều ngang làm thay đổi phân bố đất liền

D. Chuyển động tạo núi thường kèm theo động đất và núi lửa nhưng không làm phân bố lại đại lục và đại dương

Câu 7: Khoảng thuận lợi là khoảng các nhân tố sinh thái

A. ở đó sinh vật sinh sản tốt nhất.

B. mức phù hợp nhất để sinh vật thực hiện chức năng sống tốt nhất.

C. giúp sinh vật chống chịu tốt nhất với môi trường.

D. ở đó sinh vật sinh trưởng, phát triển tốt nhất.

Câu 8: Nhiệt độ cực thuận cho các chức năng sống đối với cá rô phi ở Việt nam là

A. 20oC.

B. 25oC.

C. 30oC.

D. 35oC.

Câu 9: Loài thuỷ sinh vật có giới hạn sinh thái rộng nhất đối với nồng độ muối sống ở

A. cửa sông.

B. biển gần bờ.

C. xa bờ biển trên lớp nước mặt.

D. biển sâu.

Câu 10: Nhân tố sinh thái vô sinh bao gồm

A. tất cả các nhân tố vật lý hoá học của môi trường xung quanh sinh vật.

B. đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng , các nhân tố vật lý bao quanh sinh vật.

C. đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng , các chất hoá học của môi trường xung quanh sinh vật.

D. đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng, nhiệt độ của môi trường xung quanh sinh vật.

Câu 11: Động vật không xương sống đầu tiên lên cạn là:

A. Bọ cạp tôm

B. Nhện

C. Cá chân khớp và da gai

D. Tôm ba lá

Câu 12: Những yếu tố khi tác động đến sinh vật, ảnh hưởng của chúng không phụ thuộc vào mật độ của quần thể bị tác động là

A. yếu tố hữu sinh.

B. yếu tố vô sinh.

C. các bệnh truyền nhiễm.

D. nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng.

Câu 13: Nơi ở là

A. khu vực sinh sống của sinh vật.

B. nơi thường gặp của loài.

C. khoảng không gian sinh thái.

D. nơi có đầy đủ các yếu tố thuận lợi cho sự tồn tại của sinh vật

Câu 14: Ổ sinh thái là

A. khu vực sinh sống của sinh vật.

B. nơi thường gặp của loài.

C. khoảng không gian sinh thái có tất cả các điều kiện quy định cho sự tồn tại, phát triển ổn định lâu dài của loài.

D. nơi có đầy đủ các yếu tố thuận lợi cho sự tồn tại của sinh vật

Câu 15: Ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống thực vật, làm

A. thay đổi đặc điểm hình thái, cấu tạo giải phẫu, sinh lí của thực vật, hình thành các nhóm cây ưa sáng, ưa bóng.

B. tăng hoặc giảm sự quang hợp của cây.

C. thay đổi đặc điểm hình thái, sinh lí của thực vật.

D. ảnh hưởng tới cấu tạo giải phẫu, sinh sản của cây.

Câu 16: Nhịp sinh học là

A. sự thay đổi theo chu kỳ của sinh vật trước môi trường.

B. khả năng phản ứng của sinh vật trước sự thay đổi nhất thời của môi trường.

C. khả năng phản ứng của sinh vật trước sự thay đổi mang tính chu kỳ của môi trường.

D. khả năng phản ứng của sinh vật một cách nhịp nhàng trước sự thay đổi theo chu kỳ của môi trường.

Câu 17: Ếch nhái, gấu ngủ đông là nhịp sinh học theo nhịp điệu

A. mùa.

B. tuần trăng.

C. thuỷ triều.

D. ngày đêm.

Câu 18: Trong các nhóm động vật sau, nhóm thuộc động vật biến nhiệt là

A. cá sấu, ếch đồng, giun đất.

B. thằn lằn bóng đuôi dài, tắc kè, cá chép.

C. cá voi, cá heo, mèo, chim bồ câu.

D. cá rô phi, tôm đồng, cá thu.

Câu 19: Quần thể là một tập hợp cá thể

A. cùng loài, sống trong 1 khoảng không gian xác định, có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới.

B. khác loài, sống trong 1 khoảng không gian xác định vào một thời điểm xác định.

C. cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào một thời điểm xác định.

D. cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào một thời điểm xác định, có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới.

Câu 20: Quan hệ giữa lúa với cỏ dại thuộc quan hệ

A. hợp tác

B. cạnh tranh

C. hãm sinh (ức chế – cảm nhiễm)

D. hội sinh

Câu 21: Các dấu hiệu đặc trưng cơ bản của quần thể là

A. cấu trúc giới tính, cấu trúc tuổi, sự phân bố các thể, mật độ cá thể, sức sinh sản, sự tử vong, kiểu tăng trưởng.

B. sự phân bố các thể, mật độ cá thể, sức sinh sản, sự tử vong, kiểu tăng trưởng

C. cấu trúc giới tính, cấu trúc tuổi, sự phân bố các thể, sức sinh sản, sự tử vong.

D. độ nhiều, sự phân bố các thể, mật độ cá thể, sức sinh sản, sự tử vong, kiểu tăng trưởng.

Câu 22: Một quần thể với cấu trúc 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, đang sinh sản và sau sinh sản sẽ bị diệt vong khi mất đi nhóm

A. trước sinh sản.

B. đang sinh sản.

C. trước sinh sản và đang sinh sản.

D. đang sinh sản và sau sinh sản

Câu 23: Sự phát triển phồn thịnh của thực vật hạt kín, sâu bọ, chim và thú là đặc điểm của thời đại ….. (C: Cổ sinh, M: Trung sinh, T: Tân sinh), sự phát triển ưu thế của cây hạt trần và nhất là của bò sát là đặc điểm của đại ….. (C: Cổ sinh, M: Trung sinh, T: Tân sinh) và sự chinh phục đất liền của thực vật, động vật sau khi được vi khuẩn, tảo xanh và đại y chuẩn bị là điểm đáng chú ý nhất của đại ….. (C: Cổ sinh, M: Trung sinh, T: Tân sinh):

A. M, T, C

B. C, T, M

C. T, C, M

D. T, M, C

Câu 24: Nếu mật độ cá thể của một quần thể sinh vật tăng quá mức tối đa thì

A. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng lên.

B. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể giảm xuống.

C. sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể tăng lên.

D. sự xuất cư của các cá thể trong quần thể giảm tới mức tối thiểu.

Câu 25: Điều nào sau đây không đúng với vai trò của quan hệ hỗ trợ?

A. Đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định.

B. Khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường.

C. Hiện tượng tự tỉa thưa.

D. Làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể.

Câu 26: Khoảng thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể tính từ lúc cá thể được sinh ra cho đến khi nó chết do già được gọi là

A. tuổi sinh thái.

B. tuổi sinh lí.

C. tuổi trung bình.

D. tuổi quần thể

Câu 27: Ví dụ nào sau đây phản ánh quan hệ hợp tác giữa các loài?

A. Vi khuẩn lam sống trong nốt sần rễ đậu.

B. Chim sáo đậu trên lưng trâu rừng.

C. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ.

D. Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ.

Câu 28: Ví dụ nào sau đây phản ánh quan hệ hợp tác giữa các loài?

A. Vi khuẩn lam sống trong nốt sần rễ đậu.

B. Chim sáo đậu trên lưng trâu rừng.

C. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ.

D. Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ.

Câu 29: Ý nghĩa sinh thái của kiểu phân bố đồng đều của các cá thể trong quần thể là

A. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể.

B. làm tăng khả năng chống chịu của các cá thể trước các điều kiện bất lợi của môi trường.

C. duy trì mật độ hợp lí của quần thể.

D. tạo sự cân bằng về tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong của quần thể.

Câu 30: Khi đánh bắt cá càng được nhiều con non thì nên

A. tiếp tục, vì quần thể ở trạng thái trẻ.

B. dừng ngay, nếu không sẽ cạn kiệt.

C. hạn chế, vì quần thể sẽ suy thoái.

D. tăng cường đánh vì quần thể đang ổn định.

Đáp án đề kiểm tra giữa kì 2 Sinh 12

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
D D D C A C B C A A
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
B B B C A D A B D B
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
A C D A C B A C A B

 

Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết

Đăng bởi: THPT Ngô Thì Nhậm

Chuyên mục: Giáo Dục, Lớp 12

Nội dung bài viết được đăng tải bởi thầy cô trường thpt Ngô Thì Nhậm (trước đây là trường trung học phổ thông Sóc Trăng). Cấm sao chép dưới mọi hình thức.

Bạn đang xem: Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2021 – 2022

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button